Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn a+b+c=3. CMR : a^2b + b^2c + c^2a >= 9a^2b^2c^2/(1+2a^2b^2c^2
Với a, b là các số thực phân biệt khác 0 thỏa mãn a^2 - 3ab + 2b^2 = 0. Tính G= (2a+b)/(a+2b)
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng: \(\sqrt{2a^2+\dfrac{7}{b^2}}+\sqrt{2b^2+\dfrac{7}{c^2}}+\sqrt{2c^2+\dfrac{7}{a^2}}\ge9\)
Cho a,b là các số nguyên thoả mãn \(2a^2+3ab+2b^2\)chia hết cho 7.Chứng minh rằng \(a^2-b^2\)chia hết cho 7
cho a;b;c là các số thực dương thỏa mãn abc=1.CMR:\(\frac{1}{2a^3+3a+2}+\frac{1}{2b^3+3b+2}+\frac{1}{2c^3+3c+2}\ge\frac{3}{7}\)
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=3. CMR: \(\dfrac{1}{2+a^2b}+\dfrac{1}{2+b^2c}+\dfrac{1}{2+c^2a}\) ≥ 1
a) Cho a,b,c ∈ R thỏa mãn a+b+c = 0 và \(a^2+b^2+c^2\)=1. Tính giá trị của biểu thức S= \(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\)
b) Cho đa thức bậc hai P(x) thỏa mãn P(1)=1, P(3)=3, P(7)=31. Tính giá trị của P(10)
Cho a,b,c>0 thỏa mãn a+b+c=3. CMR: \(\frac{a^2}{a+2b^2}+\frac{b^2}{b+2c^2}+\frac{c^2}{c+2a^2}\ge1\)
Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 3.
Chứng minh rằng : \(\frac{a^2b^2+7}{\left(a+b\right)^2}+\frac{b^2c^2+7}{\left(b+c\right)^2}+\frac{c^2a^2+7}{\left(c+a\right)^2}\ge6\)