Cho a,b hữu tỉ thỏa mãn a^3b+ab^3+2a^2b^2+2a+2b=0. CMR 1-ab là bình phương của 1 số hữu tỉ
Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = abc . là minh rằng biểu thức Q = (a ^ 2 + 1)(b ^ 2 + 1)(c ^ 2 + 1) là bình phương của một số hữu tỉ
Câu 1: Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}4xy=5\left(x+y\right)\\6yz=7\left(y+z\right)\\8zx=9\left(z+x\right)\end{cases}}\)
Câu 2: Cho a,b hữu tỉ thỏa \(a^3b+ab^3+2a^2b^2+2a+2b+1=0\)
Chứng minh rằng: \(\sqrt{1-ab}\)là số hữu tỉ.
Câu 3: Tìm số thực x sao cho: \(M=\sqrt[3]{3+\sqrt{x}}+\sqrt[3]{3-\sqrt{x}}\)có giá trị nguyên.
Cho a,b là số hữu tỉ sao cho a^2n+1 + b^2n+1 = 2a^n*b^n
CMR: 1-ab là bình phương một số hữu tỉ.
Cho ba số hữu tỉ a, b, c thỏa mãn: \(a.b.c=1\) và \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=1\)
Chứng minh rằng biểu thức \(A=\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)\) có giá trị bằng bình phương của một số hữu tỉ.
cho 2 số hữu tỉ dương a và b thỏa mãn a3 + 4a2b = 4a2 + b4
chứng minh sqrt{a} -1 là bình phương của một số hữu tỉ
Cho các số hữu tỉ a,b,c thỏa mãn \(\frac{1}{a+bc}+\frac{1}{b+ca}=\frac{1}{a+b}\) . Chứng minh \(\frac{c-3}{c+1}\) là bình phương một số hữu tỉ.
Cho a, b, c là 3 số hữu tỉ thỏa mãn
\(abc=1\) và \(\frac{a}{b^2}+\frac{b}{c^2}+\frac{c}{a^2}=\frac{b^2}{a}+\frac{c^2}{b}+\frac{a^2}{c}\)
Chứng minh rằng ít nhất một trong 3 số a, b, c là bình phương của 1 số hữu tỉ
Giả sử a,b thuộc Q,a,b>0 và a,b không là bình phương của 1 số hữu tỉ nào.
CMR: Nếu r và s là 2 số hữu tỉ sao cho t= rcăna + scănb là một số hữu tỉ thì t =0