Cho 19 gam hỗn hợp Ca, CaCO3 vào 500 gam dung dịch HCl 4,38% dư, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của Y đối với khí hiđro bằng 13,6.
a/ Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch thu được.
Cho 26,4 gam hỗn hợp Mg, MgCO3 vào dung dịch H2SO4 vừa đủ được dung dịch X và hỗn hợp khí Y, tỉ khối hơi của Y đối với khí hiđro bằng 8.
a/ Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính khối lượng MgSO4.7H2O tạo được từ dung dịch X.
Cho phản ứng: MgCO3 + H2SO4 à MgSO4 + H2O + CO2
Hòa tan hết 39,12 gam hỗn hợp A gồm Fe và FeCO3 vào 200 mL dung dịch HCl (dùng dư).
Thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Trong dung dịch B có chứa 53,34 gam muối clorua. Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng, biết rằng dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
c. Tính nồng độ chất tan trong dung dịch B.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí C với khí Heli.
Cho 9,2 gam hỗn hợp Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric thu được 5,6 lít khí Hiđro ở đktc.
a) Tính thành phần phần trăm các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol dung dịch axit clohiđric đã dùng.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
mn giúp với ạ
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
dùng khí H2 dư khử 3,2g hỗn hợp X gôm CuO và FexOy thu được chất rắn Y và 0,9g nước ngưng tụ . Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 448ml H2 ở đktc , dung dịch A và m gam chất rắn Z không tan . Tính m và thành phần % khối lượng trong X ? Các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Một hỗn hợp X gồm Al2O3 và MgO có khối lượng 18,2g. Đem tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thì thu được dung dịch Y. Trong dung dịch tỉ lệ nồng độ % giữa AlCl3 và MgCl2 là 83/13
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng
hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp Al ,Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch dịch X,cho X tác dụng vs NaOH dư thu đc kết tủa Y .nung Y trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 16 g chất rắn .tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp đầu