Chất Poloni P 84 210 o phóng xạ α và tạo thành hạt nhân chì. Tại thời điểm t 1 tỉ số hạt nhân chì và hạt nhân Po còn lại trong mẫu là 7. Sau 414 ngày kể từ thời điểm t 1 thì tỉ số này là 63. Chu kì bán rã của Po là
A. 138 ngày
B. 126 ngày
C. 137 ngày
D. 142 ngày
Chất phóng xạ poloni 210 P o phát ra tia α và biến đổi thành chì 206 P b . Cho chu kì của Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu poloni chuyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 n g à y , tỉ số giữa số hạt nhân poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/16
B. 1/15
C. 16
D. 15
Chất phóng xạ Poloni 84 210 P o phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân chì 82 206 P o . Cho chu kỳ bán rã của 84 210 P o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu poloni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 3 . Tại thời điểm t 2 = t 1 + 138 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân Poloni trong mẫu là
A. 1 15
B. 15
C. 7
D. 1 7
Đồng vị P 84 210 o phóng xạ α tạo thành chì P 82 206 b . Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối lượng là 1 mg.Tại thời điểm t 1 tỉ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 414 (ngày) thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210.
A. 138 ngày
B. 138,5 ngày
C. 139 ngày
D. Một kết quả khác
Chất phóng xạ Poloni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kỳ bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 3 . Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là:
A. 1 15
B. 1 16
C. 1 9
D. 1 25
Hạt nhân P 84 210 o phóng ra tia α và biến thành hạt nhân chì Pb bền. Ban đâu có một mẫu poloni nguyên chất, sau 414 ngày tỉ lệ giữa số hạt nhân Po và Pb trong mẫu đó bằng 1:7. Chu kì bán rã của Po là
A. 138 ngày
B. 6,9 ngày
C. 13,8 ngày
D. 69 ngày
Poloni P 84 210 o là chất phóng α tạo thành hạt nhân chì P 82 206 b . Chu kì bán rã của Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 g chì. Lấy khối lượng các hạt là chính là số khối của chúng. Khối lượng Po tại thời điểm ban đầu là
A. 24 g
B. 12 g
C. 32 g
D. 36 g
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/25
B. 1/16
C. 1/9
D. 1/15
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 n g à y , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni P 84 210 o và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15.
B. 1/16.
C. 1/9.
D. 1/25.