Chất phóng xạ thori T 90 230 h phát tia α và biến đổi thành rađi R 88 226 a với chu kì bán rã của T 90 230 h là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân thori và số hạt nhân rađi trong mẫu là
A. 56
B. 16
C. 63
D. 8
Chất phóng xạ thori 90 230 T h phát tia α và biến đổi thành rađi 88 226 R a với chu kì bán rã của 90 230 T h là T. Ban đầu ( t = 0 ) có một mẫu thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6 T , tỉ số giữa hạt nhân thori và số hạt nhân rađi trong mẫu là
A. 8
B. 56
C. 16.
D. 63
Chất phóng xạ thori T 90 230 h phát tia α và biến đổi thành rađi R 88 226 a với chu kì bán rã của T 90 230 h là T. Ban đầu (t=0) có một mẫu thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân rađi và số hạt nhân thori trong mẫu là
A. 8
B. 56
C. 63
D. 16
Chất phóng xạ T 90 230 h phát tia α và biến đổi thành R 88 226 a với chu kì bán rã của T 90 230 h là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu Thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân Rađi và số hạt nhân Thori trong mẫu là
A. 56
B. 63
C. 1/56
D. 1/63
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/25
B. 1/16
C. 1/9
D. 1/15
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 n g à y , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni P 84 210 o và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15.
B. 1/16.
C. 1/9.
D. 1/25.
Chất phóng xạ Poloni 84 210 P o phát ra tia α và biến đổi thành hạt nhân chì 82 206 P o . Cho chu kỳ bán rã của 84 210 P o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu poloni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 3 . Tại thời điểm t 2 = t 1 + 138 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân Poloni trong mẫu là
A. 1 15
B. 15
C. 7
D. 1 7
Hạt nhân X phóng xạ β - và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Tại các thời điểm t = t o (năm) và t = t o + 20,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là 1/3 và 1/15. Chu kì bán rã của chất X là
A. 10,3 năm.
B. 12,3 năm.
C. 20,6 năm.
D. 24,6 năm
Chất phóng xạ poloni 210 P o phát ra tia α và biến đổi thành chì 206 P b . Cho chu kì của Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu poloni chuyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 n g à y , tỉ số giữa số hạt nhân poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/16
B. 1/15
C. 16
D. 15