Câu 16: Oxi hóa không hoàn toàn 2,76 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 3,72 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A: 21,6
B: 25,92
C: 12,96
D: 10,8
Câu 18: Cho 12,0 gam dung dịch fomalin 37,5% tác dụng với AgNO3/NH3 dư, đun nhẹ, thì lượng kết tủa thu được là:
A: 16,2 gam
B: 20,4 gam
C: 64,8 gam
D: 32,4 gam
Câu 16:
Giả sử ancol ban đầu là RCH2OH.
PT: \(RCH_2OH+CuO\underrightarrow{t^o}RCHO+Cu+H_2O\)
Có: mRCH2OH + mO (trong CuO) = mX
⇒ mO = 3,72 - 2,76 = 0,96 (g) \(\Rightarrow n_{RCH_2OH\left(pư\right)}=n_O=\dfrac{0,96}{16}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{RCH_2OH}>0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RCH_2OH}< \dfrac{2,76}{0,06}=46\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R< 15\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là H. Anđehit thu được là HCHO.
\(\Rightarrow n_{HCHO}=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(HCHO+4AgNO_3+6NH_3+2H_2O\underrightarrow{t^o}4Ag+4NH_4NO_3+\left(NH_4\right)_2CO_3\)
Theo PT: \(n_{Ag}=4n_{HCHO}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag}=0,24.108=25,92\left(g\right)\)
Đáp án: B
Câu 18:
\(m_{HCHO}=12.37,5\%=4,5\left(g\right)\Rightarrow n_{HCHO}=\dfrac{4,5}{30}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(HCHO+4AgNO_3+6NH_3+2H_2O\underrightarrow{t^o}4Ag+4NH_4NO_3+\left(NH_4\right)_2CO_3\)
Theo PT: \(n_{Ag}=4n_{HCHO}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag}=0,6.108=64,8\left(g\right)\)
Đáp án: C