Câu 13:(2,0đ) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là KOH, HNO3, Na2SO4, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.
Câu 14 :(2,0đ) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
A, SO3 + ? H2SO4
B,Cu (OH)2 CuO + ?
C, CaO + ? CaCl2 + ?
D, ? + NaOH Na2CO3 + ?
E, SO2 + ? H2SO3 G, Fe (OH)2 FeO + ?
H, MgO + ? MgCl2 + ?
F, ? + NaOH Na2CO3 + ?
Câu 15:(3,0đ) Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng 100ml dung dịch H2SO4 vừa đủ. a. Tính thể tích khí H2 thoát ra ( đkc) b. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã phản ứng c . Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng là 1,14 g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại Mg nói trên?
Câu 13 mình vừa trả lời rồi nhé.
Câu 14:
a, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
c, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
d, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
e, \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
g, \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[kckk]{t^o}FeO+H_2O\)
h, \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
f, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Câu 15:
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{20\%}=49\left(g\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{1,14}\approx42,98\left(ml\right)\)