Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45pm chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi bề mặt của kim loại đó
A. 0,423. 10 5 m/s
B. 4,23. 10 5 m/s
C. 42,3. 10 5 m/s
D. 423. 10 5 m/s
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0 , 4524 μ m và 0 , 243 μ m vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện lần lượt là 0 , 5 μ m . Lấy h = 6,625.10 − 34 J s , c = 3.10 8 m / s ; m e = 9 , 1.10 − 31 k g . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A. 2 , 29.10 4 m / s
B. 9 , 24.10 3 m / s
C. 9 , 61.10 5 m / s
D. 1 , 34.10 6 m / s
Catôt của một tế bào quang điện làm bằng chất có giới hạn quang điện là \(0,0657\mu m\).
1) Tìm công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt
2) Tìm vận tốc ban cực đại của electron khi chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng \(\text{λ=0,444μm}\).
3) Tìm hiệu điện thế hãm để không có electron về catôt.
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 μm và λ 2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện λ 0 là
A. 0,6 μm.
B. 0,625 μm.
C. 0,775 μm.
D. 0,25 μm.
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là o,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5. 10 - 6 A. Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0 , 485 μ m thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s , vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 m / s , khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là v = 4 . 10 5 m / s . Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng
A . 6 , 4 . 10 - 20 J
B . 3 , 37 . 10 - 19 J
C . 3 , 37 . 10 - 18 J
D . 6 , 4 . 10 - 21 J
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện λ 0 = 0 , 5 μ m . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 (J.s). Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0 , 35 μ m , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A. 1 , 7 . 10 - 19 J
B. 70 . 10 - 19 J
C. 0 , 7 . 10 - 19 J
D. 17 . 10 - 19 J
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0 , 452 μ m và 0 , 243 μ m vào catot của một tế bào quang điện. Kim loại làm catot có giới hạn quang điện lần lượt là 0 , 5 μ m . Lấy . Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A.
B.
C.
D.
Chiếu bức xạ có bước sóng 533 nm lên tấm kim loại có công thoát A=3. 10 - 19 J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho bay vào từ trường theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron quang điện là 22,75 mm. Độ lớn cảm ứng từ B của từ trường là
A. 2,5. 10 - 3 T B. 1,0. 10 - 3 T C. 1,0. 10 - 4 T D. 2,5. 10 - 4 T
A. 2,5. 10 - 3 T
B. 1,0. 10 - 3 T
C. 1,0. 10 - 4 T
D. 2,5. 10 - 3 T