a) Nhiệt phân m gam KMnO4 thu được 11,2 lít khí oxi (đktc). Tính m. (K = 39; Mn = 55; O = 16)
b) Khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 bằng V lít (đktc) khí hiđro ở nhiệt độ cao. Tính V. ( Fe = 56; O = 16)
c) Cho 8 gam bột CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 (đktc) ở nhiệt độ cao. (O = 16; Cu = 64)
- Chất nào còn dư sau phản ứng và dư là bao nhiêu mol?
- Tính khối lượng chất rắn và thể tích chất khí (đktc) thu được sau phản ứng.
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 để điều chế oxi. Thể tích khí O2 thu được ở đktc là:
(K = 39; Mn = 55; O = 16)
A.8,96 lít
B.4,48 lít
C.1,12 lít
D.2,24 lít
Số lít khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,2 gam khí hiđro là
(Cho NTK: H =1 ; O=16)
A.3,36.
B.2,24.
C.1,12.
D.11,2.
Câu 36. Khi phân hủy có xúc tác 14,7 gam KClO3, thể tích khí oxi thu được là
A. 4,032 lít. B. 8,064 lít. C. 7,092 lít. D. 12, 096 lít.
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một kim loại M hóa trị I cần sử dụng hết 1,12 lít khí O2 ở đktc. Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.
Cây 38. Cho 8,5 gam oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 2,24 khí hidro ở đktc. CTHH của oxit kim loại là
A. CuO B. ZnO C. FeO D. MgO
Câu 39. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?
A. Oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí.
C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. D. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Câu 40. Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miện ống nghiệm chứ oxi có hiện tượng gì xảy ra?
A. Tàn đóm bùng cháy. B. Tàn đóm tắt dần.
C. Tàn đóm tắt ngay. D. Không có hiện tượng gì.
để khử hoàn toàn 16 gam CuO cần dùng bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn muốn có lượng khí H2 đó cần bn gam kẽm cho tác dụng vs HCl dư bt bao phí mất 10%
Câu 3 :
1. Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính giá trị m và V?
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol khí H2 trong không khí, thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở đktc) là
A. 33,6 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 44,8 lít.
cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12 lít khí H2 ở ( đktc )
a) viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) tính khối lượng bột sắt m
c) tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
Để thu được 6g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 2,8 lít