Đáp án D
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của lực cưỡng bức
Đáp án D
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của lực cưỡng bức
Một hệ cơ học có tần số dao động riêng là 10 Hz ban đầu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hoà F 1 = F 0 cos ( 20 πt + / 12 ) (N) (t đo bằng giây). Nếu ta thay ngoại lực cưỡng bức F 1 bằng ngoại lực cưỡng bức F 2 = F 0 cos ( 40 πt + π / 6 ) (N) (t đo bằng giây) thì biên độ dao động cưỡng bức của hệ sẽ
A. Tăng vì tần số biến thiên của lực tăng.
B. Không đổi vì biên độ của lực không đổi.
C. Giảm vì mất cộng hưởng.
D. Giảm vì pha ban đầu của lực tăng.
Một hệ cơ học có tần số dao động riêng là 10 Hz ban đầu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hoà F 1 = F 0 cos 20 πt + π 12 ( N ) (t đo bằng giây). Nếu ta thay ngoại lực cưỡng bức F 1 bằng ngoại lực cưỡng bức F 2 = F 0 cos 40 πt + π 6 ( N ) (t đo bằng giây) thì biên độ dao động cưỡng bức của hệ sẽ
A. tăng vì tần số biến thiên của lực tăng
B. không đổi vì biên độ của lực không đổi
C. giảm vì mất cộng hưởng
D. giảm vì pha ban đầu của lực tăng
Một dao động cưỡng bức với tần số riêng của hệ f o , lực cưỡng bức có biên độ F o , tần số f . Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Biên độ dao động phụ thuộc F o .
B. Tần số dao động là f o .
C. Khi f o càng gần f o thì biên độ dao động càng lớn.
D. Biên độ dao động không đổi.
Một dao động cưỡng bức với tần số riêng của hệ f 0 , lực cưỡng bức có biên độ F 0 , tần số f . Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Biên độ dao động phụ thuộc F 0 .
B. Tần số dao động là
C. Khi f 0 càng gần f 0 thì biên độ dao động càng lớn
D. Biên độ dao động không đổi
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 2 cos 2 πt + π 3 cm thì chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức F = 2 cos ωt - π 6 N . Để biên độ dao động là lớn nhất thì tần số của lực cưỡng bức phải bằng
A. 2π Hz.
B. π Hz.
C. 1 Hz.
D. 2 Hz.
Một con lắc lò xo dao động với tần số riêng là 20 rad/s chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn. Thay đổi tần số góc của ngoại lực thì biên độ cưỡng bức thay đổi. Khi tần số góc của ngoại lực cưỡng bức lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ lần lượt là A 1 và A 2 . So sánh A 1 và A 2 ?
A. A 1 > A 2
B. A 1 = A 2
C. < A 2
D. A 1 = 1,5 A 2
Một con lắc lò xo, nếu chịu tác dụng của hai ngoại lực f 1 = 6 Hz và f 2 = 10 Hz có cùng độ lớn biên độ thì thấy biên độ dao động cưỡng bức là như nhau bằng A 1 , Hỏi nếu dùng ngoại lực f 2 = 8 Hz có biên độ như ngoại lực 1 và 2 thì biên độ dao động cưỡng bức sẽ là A 2 . Nhận xét đúng là
A. A 1 = A 2 .
B. A 1 > A 2 .
C. A 1 < A 2 .
D. không thể kết luận.
Một con lắc lò xo, nếu chịu tác dụng của hai ngoại lực f 1 = 6 Hz và f 2 = 10 Hz có cùng độ lớn biên độ thì thấy biên độ dao động cưỡng bức là như nhau bằng A 1 . Hỏi nếu dùng ngoại lực f 3 = 8 Hz có biên độ như ngoại lực 1 và 2 thì biên độ dao động cưỡng bức sẽ là A 2 . Nhận xét đúng là:
A. A1 = A2
B. A1 > A2
C. A1 < A2
D. không thể kết luận
Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào đại lượng nào dưới đây?
A. Pha ban đầu của ngoại lực
B. Tần số ngoại lực
C. Ma sát của môi trường
D. Biên độ của ngoại lực