Xác định các từ sau : Sách vở , kỉ niệm , nỗi buồn , tâm sự , lễ phép , trìu mến , lo lắng , vui ,vẻ
Danh Từ :
Động Từ :
Tính từ :
Mn trả lời nhanh lên nha ( mk đang cần gấp )
Bài 10*: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm 7 từ tương tự.
|
|
|
|
Điền các từ: sự, cuộc, niềm, lòng, cơn và các từ vui, khó khăn, kính yêu, liên
hoan, giận để tạo thành những danh từ.
xác định từ loại của những từ sau:
niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu.
Bài 1 :
Xác định từ loại của các từ dưới đây:
Bạn học, học sinh, ngoan ngoãn, suy nghĩ, tâm sự, hiền hòa, nghe ngóng, nhanh nhảu, nhớ mong, làng xóm, lũy tre, tinh khiết
Bài 1 xác định từ loại của những từ sau. Niềm vui , vui tươi , vui chơi , tình thương , yêu thương , đáng yêu. Bốn mùa 1 sắc trời riêng đất này Non cao gió dựng sông đầy nắng chang. Họ đang ngược Thái Nguyên , còn tôi ngược Thái Bình. Nước chảy đá mòn.
Câu 4. Em hãy xác định từ loại của các từ gạch chân trong cầu sau: (! diem)
Có bao giờ ông nghe nói về một chiếc vòng kỳ diệu làm cho người hanh phúc đeo nó quên
đi niềm vui sướng và người đau khổ đeo nó quên đi nỗi buồn không?
Câu 5. Dấu hai chấm trong đoạn:“Vào đêm ..
nỗi buồn không?" có tác dụng gì? (1 điển
Câu 6. Em hãy chọn những câu tuc ngữ khuyên người ta phải có ý chí, cố gắng: (1 điễm
A. Thua keo này ta bày keo khác.
B. Góp gió thành bão.
C. Thất bại là mẹ thành công.
D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
Cầu 7. Em hãy đặt câu theo mâu “Ai (cái gì, con gì) làm gì?" với một câu tục ngữ trê
và gạch chân vào bộ phận vị ngữ trong câu đó? (1 điểm)
Dòng nào dưới đây gồm những từ ghép?
A. cuồng phong, ngây thơ, giận dữ, ngạc nhiên
B. sững sờ, năn nỉ, thoang thoảng, lao xao.
C. thỉnh thoảng, ngây thơ, năn nỉ, trìu mến.
Từ các tiếng dưới đây, hãy tạo ra 1 từ ghép và 1 từ láy từ mỗi tiếng đó:
Mẫu: buồn: buồn vui/ buồn buồn
a. vui :...........................................................................
b. thẳng: .......................................................................