Danh từ: Niềm vui, tình thương
Động từ: Vui chơi, yêu thương
Tính từ: Vui tươi, đáng yêu
Danh từ: Niềm vui, tình thương
Động từ: Vui chơi, yêu thương
Tính từ: Vui tươi, đáng yêu
xác định từ loại của những từ sau:
niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu.
Bài 1:Xác định từ loại của những từ sau:
sách vở, kiên nhẫn , sự nghi ngờ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận giữ, nỗi buồn, xúc động, lo lắng, tâm sự, buồn, vui, thân thương, suy nghĩ, trìu mến, lễ phép, yêu mến, nhớ, thương.
Danh từ:
Động từ:
Tính từ:
NHỮNG CÁNH BUỒM
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo của chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phất phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay, đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
Theo BĂNG SƠN.
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:
Câu 1: Suốt 4 mùa, dòng sông có đặc điểm gì? ( 0.5 đ)
a) Bãi cát non nổi lên.
b ) Nước sông đầy ắp.
c) Những con lũ dâng đầy.
d) Dòng sông đỏ lựng phù sa.
Câu 2: Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì? ( 0.5 đ)
a) Màu nắng của những ngày đẹp trời.
b) Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
c) Màu áo của những người thân trong gia đình.
d) Màu áo của những người lao động.
Câu 3: Cách so sánh trên( nêu ở câu 2) có gì hay? ( 0.5 đ)
a) Miêu tả được chính xác màu sắc tươi đẹp của những cánh buồm.
b) Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
c) Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
d) Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm
Câu 4: Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió? ) ( 0.5 đ)
a) Những cánh buồm đi như rong chơi.
b) Những cánh buồm cần cù lao động.
c) Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
d) Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
Câu 5. Tìm và viết đúng chính tả: (2đ)
a) – 2 từ láy âm đầu l (M: long lanh)
……………………………………………………………………………………….
- 2 từ láy âm đầu n (M: nở nang)
………………………………………………………………………………………
b) – 2 từ ghép có tiếng chứa vần uôn (M: buôn bán)
………………………………………………………………………………………
- 2 từ ghép có tiếng chứa vần uông (M: ruộng nương)
……………………………………………………………………………………….
Câu 6. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống cho thích hợp( 1đ)
Người ta ai cũng phải có………………Những……………sẽ chắp cánh cho con người vượt qua bao ghềnh thác khó khăn, giúp con người làm nên bao điều kì diệu. Nhưng những……………sẽ níu kéo người ta lại, làm cho con người trở thành nhỏ bé, yếu hèn.
(Từ cần điền: ước muốn tầm thường, ước mơ, ước mơ cao đẹp)
Câu 7. Gạch dưới các động từ trong mỗi dãy từ sau( 1đ)
a) cho, biếu, đẹp, tặng, sách, mượn, lấy
b) ngồi, ghế, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh
c) phấn khởi, lo lắng, hồi hộp, nhẹ nhàng
Câu 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong từng câu dưới đây:( 1đ)
a.Giữa vòm lá um tùm, bông hoa dập dờn trước gió.
………………………………………………………………………………….
b.Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
……………………………………………………………………………………
c.Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi công viên.
……………………………………………………………………………………
d.Bé rất ân hận vì bé không nghe lời mẹ, đã ngắt bông hoa đẹp ấy.
…………………………………………………………………………………….
Câu 9: Điền các từ còn thiếu vào đoạn văn cho đúng:
Các từ cần điền là: nhân hậu, thương yêu, tự tin, điều ước.
Trong giấc mơ em đã gặp một bà tiên..............................................Bà tóc bạc phơ hỏi em nếu được ba ............................................, sẽ ước gì?
Em.............................................trả lời những điều ước của mình.
Câu 10: Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam. Lấy ví dụ.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………….
6: Cho đoạn thơ miêu tả trò chơi đá cầu của các bạn nhỏ:
Anh nhìn cho tinh mắt Tôi đá thật dẻo chân Cho cầu bay trên sân Đừng để rơi xuống đất Trong nắng vàng tươi mát Cùng chơi cho khoẻ người Tiếng cười xen tiếng hát Chơi vui học càng vui
tính từ động từ danh từ
Bài 12: Chia các từ phức dưới đây thành hai nhóm từ ghép và từ láy:
vui vẻ, vui chơi, vui nhộn, vui vầy, vui mừng, vui vui, vui tai, vui tươi, vui mắt, đẹp đẽ, đẹp lòng, đẹp đôi, đẹp trời, đèm đẹp, đẹp lão.
giúp mình bài này nha mình đang cầm gấp cảm ơn các bạn
Phân loại từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy: Vui chơi, vui lòng, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui tính, vui tươi, vui vẻ, vui vui
Mình cần gấp!
Bài 10*: Xác định từ loại của các từ: "niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ" và tìm thêm 7 từ tương tự.
|
|
|
|
Câu 7.Gạch chân danh từ sau đây:bác sĩ,nhân dân,văn học,bay nhảy,niềm vui,sóng thần,chiếc,vui vẻ,gió mùa,xã,phấn khởi,niềm tự hào,truyền thống,nỗi buồn,lim dim
1. Hãy tìm danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn sau:
a. Đến bây giờ, Vân vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy thương yêu và lo lắng của ông.
b. Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bâu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
- Danh từ:................................................................................................................
- Động từ:...............................................................................................................
- Tính từ:................................................................................................................