\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\\ n_{AgNO_3}=n_{NaCl}=0,05.0,5=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgNO_3}=0,025.170=4,25\left(g\right)\)
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\\ n_{AgNO_3}=n_{NaCl}=0,05.0,5=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgNO_3}=0,025.170=4,25\left(g\right)\)
Cho 10,88gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với 15,62gam khí clo.
a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại.
b. Cho lượng muối thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 24%. Tính khối lượng chất kết tủa thu được, khối lượng dung dịch AgNO3 phản ứng.
c. Nếu cho lượng khí clo trên qua 100ml dung dịch NaI aM, tính khối lượng iot sinh ra, giá trị a = ?
d. Cho x gam MnO2 tác dụng với 50ml dung dịch HCl yM để điều chế lượng khí clo trên, tính x, y = ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 9,94gam một halogen (X2) thu được 19,04gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Một lượng kim loại Al phản ứng vừa hết 33.6gam một halogen (X2) thu được 37.38gam muối (Y).
a. Xác định (X).
b. Cho 42,72gam muối (Y) vào 447,52gam dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được dung dịch (Z) và kết tủa (T). Tính khối lượng kết tủa (T), nồng độ % chất tan có trong dung dịch (Z) ?
c. Cho 12,8gam halogen trên vào 250ml dung dịch NaI xM. Tính giá trị x = ?, khối lượng iot sinh ra ?
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
A. 22,1g.
B. 10g
C. 9,4g
D. 8,2g
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Cho 855g dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200g dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Để trung hòa dd X phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28g/ml).
a. Tính khối lượng kết tủa.
b. Tính nồng độ % H2SO4 trong dung dịch X
Câu 2. Cho 11,1 (g) dung dịch CaCl2 tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3, thu được dung dịch A và kết tủa B. a. Tính khối lượng kết tủa B? b. Tính nồng độ mol của dung dịch A? (xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) (Ca = 40, Ag = 108, Cl = 35,5, O = 16, N = 14)
Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thay đổi đáng kể