a)\(30^0C=...^0F\)
b)\(45^0C=...^0F\)
c)\(50^0C=...^0F\)
d)\(68^0F=...^0C\)
e)\(104^0F=...^0C\)
f)\(86^0F=...^0C\)
: Hãy nêu công dụng, cấu tạo nguyên lý hoạt động và cách sử dụng của nhiệt kế y tế.
Bài tập
a) Đổi đơn vị: 400C sang 0F; -120F sang 0C?
b) Một khối khí ở 200C có khối lượng là 2,5 kg, khối lượng riêng là 2,5kg/m3. Nung cho khối khí này đạt đến nhiệt độ 700C thì thể tích của nó tăng thêm 50dm3. Hỏi lúc đó khối lượng riêng của khối khí là bao nhiêu
Bảng dưới đây ghi lại nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất được xếp theo thứ tự vần chữ cái
Ở trong phòng có nhiệt độ 25 0 C thì chất nào trong những chất kể trên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí?
a. Đổi 2500C ra 0F và 10040F ra 0C
b. Làm thế nào để xác định xem tại nhiệt độ bằng bao nhiêu thì số đọc trên thang Xenxiut bằng số đọc trên thang Farenahai
Câu 17: Đài truyền hình dự báo ngày mai nhiệt độ ở Hà Nội là từ 160C đến 250C, ở Thành
Phố Hồ Chí Minh là từ 260C đến 340C. Em hãy chuyển những nhiệt độ đó từ nhiệt giai
Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai.
Tìm ít nhất một giá trị x ∈ N để x10 = x. Khẳng định nào sau đây là SAI?
A. x = 1 | B. x = 0 |
C. x = 0; x = 1 | D. x ∈ |
Dùng những dụng cụ chính xác, người ta đo được thể tích của cùng lượng benzen (chất lỏng dễ cháy) ở những nhiệt độ khác nhau.
Vẽ lại vào vở hình 19.2, dùng dấu (+) để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là độ tăng thể tích △ V 2 ứng với nhiệt độ 20 0 C ). Có thể dựa vào đường biểu diễn này để tiên đoán độ tăng thể tích ở 25 0 C không? Làm thế nào?
Câu 1: Ở 50C 1 thanh sắt có chiều dài 200,12cm. Hỏi ở 0C thanh sắt có chiều dài bao nhiêu? Biết rằng khi nóng thêm 50C 1m sắt tăng chiều dài 0,06m.
Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ ( 0 C ) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích ( lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này
-Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10 0 C
-Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm biểu diễn 0,2 lít
Theo dõi sự thay đổi nhiệt dộ theo thời gian của một chất khi đun nóng, người ta lập được bảng sau đây:
Thời gian ( phút) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Nhiệt độ ( 0C) | -5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 |
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
b. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó khi đun nóng ?
c. Chất này có tên gọi là gì ? Vì sao em biết ?