1) (60x100):150=40%. Vì vậy lực nâng của người đứng cách vật 60cm chiếm 60% tổng trọng lực: (60x750):100=450N.
2) A= P . t =F.s
3000.3600=F.27
F=400000N=40000kg
V=40000/1000=40m3.
mà H=48%:
Vntt=(40X48):100=19,2m3.
1) (60x100):150=40%. Vì vậy lực nâng của người đứng cách vật 60cm chiếm 60% tổng trọng lực: (60x750):100=450N.
2) A= P . t =F.s
3000.3600=F.27
F=400000N=40000kg
V=40000/1000=40m3.
mà H=48%:
Vntt=(40X48):100=19,2m3.
Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm là 0,7; lấy g = 10 m / s 2 . Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công là
A. 1500 kJ
B. 3857 kJ
C. 4500 kJ
D. 6785 kJ
Một động cơ điện được mắc vào nguồn xoay chiều có tần số góc ω và điện áp hiệu dụng U không đổi. Điện trở cuộn dây của động cơ là R và hệ số tự cảm là L với L ω = 3 R , động cơ có hiệu suất là 60%. Để nâng cao hiệu suất của động cơ với điều kiện công suất tiêu thụ không đổi, người ta mắc nối tiếp động cơ với một tụ điện có điện dung C thỏa mãn điều kiện ω 2 L C = 1 , khi đó hiệu suất của động cơ là
A. 69%.
B. 100%.
C. 80%.
D. 90%.
Một động cơ điện xoay chiều tiêu thụ công suất 1,5 kW và có hiệu suất 80%. Công suất cơ học do động cơ sinh ra trong 30 phút khi động cơ hoạt động là
A. 2,16.103 J.
B. 4,32.103 J.
C. 4,32.106 J.
D. 2,16.106 J.
Giả sử một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani U 92 235 có hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân phân hạch thì tỏa ra một năng lượng là 3 , 2 . 10 - 11 J . Điện năng được truyền tải đến một khu công nghiệp với hiệu suất 90% . Khu công nghiệp sử dụng 1000 động cơ điện xoay chiều một pha; mỗi động cơ có hiệu suất 80%, khi hoạt động sản ra một công suất cơ học là 9 kW. Trong một năm (365 ngày), để caấp điện cho khu công nghiệp hoạt động thì lượng urani cần cung cấp cho nhà máy xấp xỉ:
A. 93 kg.
B. 24 kg.
C. 120 kg.
D. 76 kg.
Một động cơ điện hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200 V và cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ bằng 1 A. Biết công suất hao phí của động cơ là 36 W và hiệu suất của động cơ bằng 80%. Hệ số công suất của động cơ bằng
A. 0,86
B. 0,90
C. 0,92
D. 0,88
Một động cơ điện hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200 V và cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ bằng 1 A. Biết công suất hao phí của động cơ là 36 W và hiệu suất của động cơ bằng 80%. Hệ số công suất của động cơ bằng
A. 0,88
B. 0,92
C. 0,90
D. 0,86
Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là U đ m (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100 Ω rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính U đ m và công suất của mạch điện.
A. 176,75V; 437,65W
B. 176,75 V; 253,95 W
C. 200 V; 253,95 W
D. 220 V; 437,65 W
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là
A. 80%
B. 90%
C. 92,5%
D. 87,5 %
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là
A. 80%.
B. 90%.
C. 92,5%.
D. 87,5 %.