Phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn là 15/-75; 38/95; 1/8; -21/14 vì các phân số này sau khi rút gọn thì ta sẽ thấy mẫu số khi phân tích ra thừa số nguyên tố ko chứa thừa số nào khác 2 và 5
15/-75=-1/5=-0,2
38/95=2/5=0,4
1/8=0,125
-21/14=-3/2=-1,5
Phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là 107/26; 40/150; 5/6 vì các phân số này sau khi rút gọn thì ta sẽ thấy mẫu số khi phân tích ra thừa số nguyên tố có chứa thừa số nào khác 2 và 5
107/26=4,1(153846)
40/150=0,2(6)
5/6=0,8(3)
Phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn: \(\dfrac{15}{-75};\dfrac{38}{95};\dfrac{1}{8};-\dfrac{21}{14}\)
Phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: \(\dfrac{5}{6};\dfrac{107}{26};\dfrac{40}{150}\)
- Phân số dạng số thập phân hữu hạn: \(\dfrac{15}{-75};\dfrac{38}{95};\dfrac{1}{8};-\dfrac{21}{14}\)
\(\dfrac{15}{-75}=-\dfrac{1}{5}=-0,2\\ \dfrac{38}{95}=\dfrac{2}{5}=0,4\\ \dfrac{1}{8}=0,125\\ -\dfrac{21}{14}=-\dfrac{3}{2}=-1,5\)
- Phân số dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: \(\dfrac{5}{6};\dfrac{107}{26};\dfrac{40}{150}\)
\(\dfrac{5}{6}=0,8\left(3\right)\\ \dfrac{40}{150}=0,2\left(6\right)\\ \dfrac{107}{26}=4,1\left(153846\right)\)