Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
ngoc thanh le ngoc thanh
Xem chi tiết
Hbth
2 tháng 11 2024 lúc 21:48

Tk ạ

Đáp án

Mendel đã phát hiện ra các quy luật di truyền bằng phương pháp **lai phân tích**. 

 

Phương pháp này bao gồm:

 

* **Lai các dòng thuần chủng:** Mendel đã sử dụng các dòng đậu Hà Lan thuần chủng về các tính trạng đối lập (ví dụ: hoa đỏ và hoa trắng) để bắt đầu các thí nghiệm của mình.

* **Theo dõi các thế hệ con:** Ông đã theo dõi cẩn thận các tính trạng được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, ghi lại tỉ lệ xuất hiện của các tính trạng đó.

* **Phân tích kết quả:** Mendel đã phân tích kết quả thu được và đưa ra các quy luật di truyền dựa trên các tỉ lệ xuất hiện của các tính trạng.

 

Phương pháp lai phân tích của Mendel đã giúp ông khám phá ra các quy luật cơ bản của di truyền, bao gồm:

 

* **Quy luật phân li:** Các alen của một gen phân li độc lập vào các giao tử.

* **Quy luật phân li độc lập:** Các alen của các gen khác nhau phân li độc lập vào các giao tử.

 

Phương pháp này vẫn được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu di tr

uyền ngày nay.

NTK_HVT
Xem chi tiết
Chanh Xanh
27 tháng 10 2024 lúc 14:00

Tổng số nu của gen : N = 90x 20 = 1800 nu
Ta có : A-G = 10% , A+ G = 50%
<=> A = 30% , G = 20%
Vậy tỉ lệ từng loại nu A= T = 30% , G =X = 20%
Số lượng từng loại nu:
A= T= 30%x1800= 540 nu
G=X= 20%x1800= 360 nu
Chiều dài của gen : L = 3,4 x N/2 = 3060

Ẩn danh
Xem chi tiết
Phan Văn Toàn
28 tháng 10 2024 lúc 19:24

cái này dài lắm bn ơi

bn có thể tra gg mà

trên đó có mà

Ẩn danh
Xem chi tiết
NTT1
Xem chi tiết
người hướng nội
22 tháng 10 2024 lúc 19:14

có khi lai 2 cây vs nhau thu đc F1 có tỉ lệ 1:1

Đây là phép lai phân tích 

VÌ hạt trơn trội so vs hạt nhàn 

`=>` hạt trơn có KG : Aa;

hạt nhàn có KG : aa

SĐL:

P :            Aa         x              aa

Gp :           1A,1a                  1a

F1 :      TLKG : 1Aa : 1aa;

TLKH  : 1 hạt trơn : 1 hạt nhàn 

nếu lai F1 x F1 thì 

F1 :       (1/2Aa : 1/2aa) x        (1/2Aa : 1/2aa)

Gf1 : 1/4 A : 3/4 a                       1/4 A : 3/4 a

F1: TLKG : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

TLKH : 7/16 hoa trơn  : 9/16 hoa nhàn

tỉ lệ % là :

hoa trơn : 7/16 x100% = 43,75%

hoa nhàn : 9/16 x 100% = 56,25%

b) TLKG : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

TLKH : 7/16 hoa trơn  : 9/16 hoa nhàn

Ẩn danh
Xem chi tiết
người hướng nội
22 tháng 10 2024 lúc 19:15

có khi lai 2 cây vs nhau thu đc F1 có tỉ lệ 1:1

Đây là phép lai phân tích 

VÌ hạt trơn trội so vs hạt nhàn 

`=>` hạt trơn có KG : Aa;

hạt nhàn có KG : aa

SĐL:

P :            Aa         x              aa

Gp :           1A,1a                  1a

F1 :      TLKG : 1Aa : 1aa;

TLKH  : 1 hạt trơn : 1 hạt nhàn 

nếu lai F1 x F1 thì 

F1 :       (1/2Aa : 1/2aa) x        (1/2Aa : 1/2aa)

Gf1 : 1/4 A : 3/4 a                       1/4 A : 3/4 a

F1: TLKG : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

TLKH : 7/16 hoa trơn  : 9/16 hoa nhàn

tỉ lệ % là :

hoa trơn : 7/16 x100% = 43,75%

hoa nhàn : 9/16 x 100% = 56,25%

b) TLKG : 1/16AA : 6/16Aa : 9/16aa

TLKH : 7/16 hoa trơn  : 9/16 hoa nhàn

kurumi cute
14 tháng 10 2024 lúc 10:52

- Vì tế bào có quá trình nguyên phân làm tăng nhanh số lượng tế bào .

Trịnh Long
14 tháng 10 2024 lúc 16:58

Do có sự phân chia ở tế bào ban đầu(qua nguyên phân) và qua nhiều lần nguyên phân từ 1 tế bào ban đầu có thể phân chia ra hàng tỉ tế bào cấu tạo nên gà con.

Phan Văn Toàn
15 tháng 10 2024 lúc 5:45

Do sự phân chia ở tế ban đầu có quá trình nguyên phân và qua nhiều lần nguyên phân từ một tế bào sẽ phân chia ra hàng tỉ tế bào tạo ra gà con

LNA -  TLT
8 tháng 10 2024 lúc 11:39

Ở Hình bên trái : ta nhìn đc hai quần thể có các alen khác nhau đc biểu thị bằng các dấu chấm màu khác nhau . Từ đó có thể nhận ra đc là biểu hiện của Biến dị di truyền 

Ở hình bên phải : ta nhìn đc các bông hoa và sự thụ phấn cho thấy đc đó là quá trình Giao phối chọn lọc / Thụ phấn chéo 

\(\Rightarrow\) Vậy các nhân tố tiến hóa :  Biến dị di truyền và Giao phối chọn lọc / Thụ phấn chéo 

Chàng trai Nhân Mã
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
6 tháng 10 2024 lúc 7:46

Giải thích:

 Thế hệ P:

    Cây thân cao thuần chủng: AA (A quy định thân cao)

   Cây thân thấp: aa (a quy định thân thấp)

  Thế hệ F1:

    Khi lai hai cây trên, ta được 100% cây F1 có kiểu gen Aa và kiểu hình thân cao. Điều này chứng tỏ tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.

 Thế hệ F2:

    Khi cho F1 tự thụ phấn (Aa x Aa), ta sẽ thu được kết quả ở F2 như sau:

     Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa

     Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp

Sơ đồ lai:

P: AA (thân cao) x aa (thân thấp)

G: A a

F1: Aa (100% thân cao)

 

F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)

G: A, a A, a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

        (3 thân cao : 1 thân thấp)

Kết luận:

  Ở F2, tỉ lệ kiểu hình là 3 thân cao : 1 thân thấp, chứng tỏ quy luật phân li của Mendel vẫn đúng.

 Từ kết quả này, chúng ta có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở các thế hệ sau.

Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
6 tháng 10 2024 lúc 7:47

Giải thích:

 * Thế hệ P:

   * Cây thân cao thuần chủng: AA (A quy định thân cao)

   * Cây thân thấp: aa (a quy định thân thấp)

 * Thế hệ F1:

   * Khi lai hai cây trên, ta được 100% cây F1 có kiểu gen Aa và kiểu hình thân cao. Điều này chứng tỏ tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.

 * Thế hệ F2:

   * Khi cho F1 tự thụ phấn (Aa x Aa), ta sẽ thu được kết quả ở F2 như sau:

     * Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa

     * Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp

Sơ đồ lai:

P: AA (thân cao) x aa (thân thấp)

G: A a

F1: Aa (100% thân cao)

 

F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)

G: A, a A, a

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

        (3 thân cao : 1 thân thấp)

 

Kết luận:

 * Ở F2, tỉ lệ kiểu hình là 3 thân cao : 1 thân thấp, chứng tỏ quy luật phân li của Mendel vẫn đúng.

 * Từ kết quả này, chúng ta có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình ở các thế hệ sau.

Xem chi tiết
người hướng nội
4 tháng 10 2024 lúc 22:02

lai bố mẹ thuần chủng vỏ nhăn vs vỏ trơn F2 thu đc 3 nhăn : 1 trơn

KG của bố là AA

KG của mẹ là aa

quy ước A trơn                            a nhăn

SĐL:
P          :              AA                  x                   aa

Gp     :                  A                                       a

F1 :                          Aa(100% trơn)

F1 xF1 :            Aa              x                  Aa

Gf1     :             1A:1a                           1A:1a

F2      :   TLKG :             1AA : 2Aa : 1aa

TLKH : 3 trơn : 1 nhăn