Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Trịnh Minh Hoàng
30 tháng 9 lúc 21:08

`-> D.` Thay thế một cặp `A - T` bằng một cặp `G - C`

LNA -  TLT
30 tháng 9 lúc 6:13

 - Quy ước gen:

- Hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a).

- Thân cao (B) trội hoàn toàn so với thân thấp (b).

- Quả lục (C) trội hoàn toàn so với quả vàng (c). 

Phép lai 1: Hoa đỏ x hoa trắng - Giả sử cây hoa đỏ có kiểu gen *AA* hoặc *Aa* và cây hoa trắng có kiểu gen *aa*.

- Sơ đồ lai có thể là: - *AA × aa* (nếu cây hoa đỏ thuần chủng). - *Aa × aa* (nếu cây hoa đỏ dị hợp). 

*Sơ đồ lai*:

1. Trường hợp 1 (hoa đỏ thuần chủng): - *P*: AA × aa - *F1*: 100% Aa (hoa đỏ)

2. Trường hợp 2 (hoa đỏ dị hợp): - *P*: Aa × aa - *F1*: 50% Aa (hoa đỏ), 50% aa (hoa trắng) 

 

LNA -  TLT
30 tháng 9 lúc 6:20

Phép lai 2:

Thân cao x thân thấp - Giả sử cây thân cao có kiểu gen *BB* hoặc *Bb* và cây thân thấp có kiểu gen *bb*.

- Sơ đồ lai có thể là: - *BB × bb* (nếu cây thân cao thuần chủng). - *Bb × bb* (nếu cây thân cao dị hợp). 

Sơ đồ lai*: 

1. Trường hợp 1 (thân cao thuần chủng): - *P*: BB × bb - *F1*: 100% Bb (thân cao)

2. Trường hợp 2 (thân cao dị hợp): - *P*: Bb × bb - *F1*: 50% Bb (thân cao), 50% bb (thân thấp) 

Phép lai 3:

Quả lục x quả vàng - Giả sử cây quả lục có kiểu gen *CC* hoặc *Cc* và cây quả vàng có kiểu gen *cc*.

- Sơ đồ lai có thể là: - *CC × cc* (nếu cây quả lục thuần chủng). - *Cc × cc* (nếu cây quả lục dị hợp). 

Sơ đồ lai*:

1. Trường hợp 1 (quả lục thuần chủng): - *P*: CC × cc - *F1*: 100% Cc (quả lục)

2. Trường hợp 2 (quả lục dị hợp): - *P*: Cc × cc - *F1*: 50% Cc (quả lục), 50% cc (quả vàng) 

 

Đỗ Nguyễn Chí Công
Xem chi tiết

a) Số nu của T=A=600 nu

Tổng số nu của phân tử ADN là 3000 nu:

2A+2G=3000

=> 2. 600+2.G=3000

=> \(G=X=\dfrac{N-A}{2}\)\(=\dfrac{3000-600}{2}\)\(=900\) (nu)

b) Chiều dài của phân tử ADN là:

\(L=\dfrac{3000}{2}.3,4\) =5100 Å

c) Số liên kết H của phân tử ADN là:

H=2A+3G

<=> 2.600+3.900=3900(liên kết H)

d) Khối lượng của phân tử ADN:

 \(M=3000.300=900000\) đvC

e) Số liên kết phosphodiester trong phân tử ADN là:

\(P=N-2\)=> \(P=3000-2=2998\) (liên kết)

hocthemmoingay.
25 tháng 9 lúc 8:05

- a) Số nu mỗi loại: A=600, T=600, C+G=1800 (phân bố tự do)

-b) Chiều dài của phân tử DNA: 10.2 μm

- c) Số liên kết hydrogen: khoảng 3900 (tùy thuộc vào số lượng C và G)

- d) Khối lượng của phân tử DNA: 990 kD

- e) Số liên kết phosphodiester: 2999

Trịnh Long
4 tháng 10 lúc 23:05

a, Cấu trúc của gen sau khi chiếu tia UV bị thay đổi ( cụ thể là đứt gãy liên kết Hidro )

b, Đúng, là tác nhân vật lí gây đột biến gen

akabane
Xem chi tiết
kodo sinichi
21 tháng 9 lúc 20:02

ta có : đậu thân cao thuần chủng x đậu thân thấp -> 100% thân cao

-> thân cao có KG trội là : AA

-> thân thấp có KG lăn là : aa

Sơ đồ lai :

P :      đậu thân cao     x       dậu thân thấp

          AA                                      aa

Gp:   A                                          a

F1 :      Aa(100% thân cao)

F1 x F1 :       Aa                  x            Aa

Gf1      :       1A , 1a                          1A , 1a

  F2     :       TLKG : 1AA : 2Aa:1aa

TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp

Nguyễn Xuân đàn
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết

a)

-Xét tính trạng màu thân: 

\(\dfrac{xám}{đen}=\dfrac{1+2}{1}=\dfrac{3}{1}\)

=>Xám trội hoàn toàn so với đen

Quy ước: A -thân xám; a- thân đen

-Xét tính trạng độ dài cánh: 

\(\dfrac{dài}{cụt}=\dfrac{1+2}{1}=\dfrac{3}{1}\)

=> Dài trội hoàn toàn so với cụt

Quy ước: B- cánh dài; b- cánh cụt

TLKH: 

1 Xám, cụt : 2 Xám, dài : 1 Đen, dài

(3 Xám :1 Đen) (3 Dài: 1 Cụt)= 9 Xám, dài: 3 Xám, cụt: 3 Đen, dài: 1 Đen, cụt

Do tích chung lớn hơn tỉ lệ đề bài 9:3:3:1> 1:2:1=> Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết

Để đời con F1 không xuất hiện kiểu hình thân đen cánh cụt \(\dfrac{ab}{ab}\)=> P thân xám, cánh dài phải có KG: \(\dfrac{Ab}{aB}\)x\(\dfrac{Ab}{aB}\)

Lập SĐL:

P: Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài\(\dfrac{Ab}{aB}\)x\(\dfrac{Ab}{aB}\)G: \(\dfrac{Ab}{ }\)\(\dfrac{aB}{ }\)          \(\dfrac{Ab}{ }\)\(\dfrac{aB}{ }\)F1: KG-\(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)KH- 1 Thân xám, cánh cụt: 2 Thân xám, cánh dài: 1 Thân đen, cánh dài

b) Để F2 phân ly theo tỉ lệ KH 1:1:1:1 thì phép lai phải thoả mãn \(\dfrac{Ab}{ab}\)\(\dfrac{aB}{ab}\) 

Nguyễn Thị Hiếu
Xem chi tiết

Quy ước:

Gen A: lông đen; a: lông trắng

Gen B: lông xoăn; b: lông thẳng

Xác định kiểu gen của bố mẹ:

Lông đen, xoăn thuần chủng có kiểu gen là: AABB

Lông trắng, thẳng có kiểu gen là: aabb

Lập SĐL:

P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng

AABB x aabb

G: AB x ab

F1: KG-100% AaBb

KH-100% Lông đen, xoăn

F1 lai phân tích:

F1:Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng

AaBb x aabb

Gf1: AB, Ab, aB, ab x ab

Fb: KG-1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb

KH-1 Lông đen, xoăn: 1 Lông đen, thẳng: 1 Lông trắng, xoăn: 1 Lông trắng, thẳng

Ẩn danh
Xem chi tiết
NeverGiveUp
23 tháng 8 lúc 8:31

Mỗi tế bào sinh dục sơ khai nhân đôi sau mỗi lần nguyên phân, vì vậy nếu có 8 tế bào ban đầu, sau x lần nguyên phân sẽ có \(8.2^x\)tế bào con.

==> Để đạt được 256 tế bào con ở lần nguyên phân cuối cùng: 

ta có \(8.2^x=256\\ < =>2^x=32\\ < =>x=5\) 

Do đó, mỗi tế bào nguyên phân 5 lần.