Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
tran trong
Xem chi tiết
Phước Lộc
18 giờ trước (10:16)

- Em thấy cách quản lý thời gian của Lan không hợp lý và cần được cải thiện.

- Việc dành nhiều giờ để lướt mạng xã hội khiến Lan không có đủ thời gian cho việc học tập. Điều này dẫn đến sự trì hoãn trong việc hoàn thành bài tập và không có hiệu quả trong việc học. Cuối cùng Lan lại cảm thấy lo lắng và không thoải mái vào cuối tuần khi bài vở còn tồn đọng.

- Để cải thiện tình hình, Lan có thể cân nhắc áp dụng một số phương pháp quản lí thời gian sau đây:

+ Lập kế hoạch

+ Ưu tiên công việc 

+ Giới hạn thời gian lướt mạng xã hội

+ Dành thời gian nghỉ ngơi hợp lí

+ Theo dõi tiến độ

Cách Lan quản lý thời gian là chưa hợp lí dẫn đến hiệu quả học tập thấp và áp lực ngày càng tăng.

-Việc dành nhiều giờ để lướt mạng xã hội khiến Lan mất tập trung vào việc học. Mạng xã hội thường mang tính chất giải trí ngắn hạn nếu không kiểm soát, nó dễ dàng gây ra những tác động xấu đến sức khỏe và gây tiêu tốn thì giờ

-Lan để dồn bài tập vào hết cuối tuần khiến bản thân chìm trong căng thẳng, Lan chưa biết cách phân chia sử dụng thời gian một cách hiệu quả-nếu mỗi ngày đều làm một chút thì đến cuối tuần bài tập sẽ không tồn động nhiều như vậy.Việc lãng phí thời gian vào đầu tuần khiến cuối tuần trở nên căng thẳng. Lan không chỉ mệt mỏi mà còn mất đi thời gian thư giãn, dẫn đến sự kiệt sức về cả thể chất lẫn tinh thần

Cải thiện:

-Viết thời gian biểu để sắp xếp hợp lí thời gian học bài và nghỉ ngơi

-Hoàn thành bài tập ngay sau khi được giao thay vì trì hoãn. Điều này giúp giảm bớt số lượng bài tập tích lũy và chủ động hơn trong việc học

-Sử dụng mạng xã hội hợp lí. Thay vì lướt mạng có thể dành thời gian cho các hoạt động giải trí bổ ích như đọc sách, nghe nhạc nhẹ

-Đảm bảo thời gian nghỉ ngơi, vui chơi tránh căng thẳng

-Xắp xếp mức độ cần thiết của các bài tập, bài nào cần nộp trước, bài nào sẽ nộp sau...từ đó sắp xếp thời gian làm bài tập hợp lí

..........

có ny á  ^^
16 giờ trước (11:49)

Cách quản lý thời gian của Lan có vẻ chưa hiệu quả, bởi vì em dành quá nhiều thời gian cho việc lướt qua xã hội vào buổi tối, dẫn đến việc trì hoãn bài tập và học không có hiệu quả. Việc này khiến Lan không thể hoàn thành công việc đúng hạn, và cuối tuần phải đối mặt với sự lo lắng vì công việc còn tồn tại. Điều này cho thấy Lan chưa biết cách phân chia thời gian hợp lý giữa tập và giải trí. 

Để cải thiện Lan cần lập kế hoạch rõ ràng ví dụ như dành một khoảng thời gian nhất định cho việc học và một khoảng thời gian để giải trí. Lan nên đặt mục tiêu cụ thể cho mỗi buổi học để theo dõi tiến độ và tránh việc học bị trì hoãn.

Ẩn danh
Xem chi tiết
NeverGiveUp
3 tháng 11 lúc 14:27

Ex1:

1 cognition

2 blueberries

3 decline

Ex2:

4 memory

5 word

6. 70

7 attention

8 tests

9 episodic

Ẩn danh
Xem chi tiết
Minh Nhựt
2 tháng 11 lúc 20:44

1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
3. To be bored with  ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )
4. It’s the first time smb have ( has ) + PII  smt  ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
5. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )
6. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
2
7. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
8. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
( Muốn ai làm gì )          ( Muốn có cái gì được làm )
VD: She wants someone to make her a dress.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )
= She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
9. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
10.  It’s not necessary for smb to do smt = Smb  don’t       need to do smt
( Ai không cần thiết phải làm gì )                  doesn’t    have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.
( Bạn không cần phải làm bài tập này )
11.  To look forward to V_ing  ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
VD: We are looking forward to going on holiday.
( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
12.  To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? )
13.  To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì ) 
To stop 
     VD: The rain stopped us from going for a walk. 
        ( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo ) 
14.  To fail to do smt  ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì ) 
VD: We failed to do this exercise. 
       ( Chúng tôi không thể làm bài tập này ) 
15.  To be succeed in V_ing  ( Thành công trong việc làm cái gì ) 
VD: We were succeed in passing the exam. 
          ( Chúng tôi đã thi đỗ ) 
16.  To borrow smt from smb ( Mượn cái gì của ai ) 
VD: She borrowed this book from the liblary. 
      ( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện ) 
17.  To lend smb smt ( Cho ai mượn cái gì ) 
VD: Can you lend me some money? 
     ( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? ) 
18.  To make smb do smt ( Bắt ai làm gì ) 
VD: The teacher made us do a lot of homework. 
       ( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà ) 
19.  CN + be + so + tính từ  + that + S + động từ.  
                         ( Đến mức mà ) 
 CN + động từ + so + trạng từ + that + CN + động từ. 

Bạn tham khảo 19 cấu trúc này nhé!

Trunk
Xem chi tiết
NeverGiveUp
1 tháng 11 lúc 10:00

Ex1:

1D

2B

3C

Ex2:

D.b-c-d-e-a

Ẩn danh
Xem chi tiết
NeverGiveUp
1 tháng 11 lúc 10:09

B

D

A

Ẩn danh
Xem chi tiết
NeverGiveUp
1 tháng 11 lúc 7:37

C

B

B

Nguyễn Thị Vân
Xem chi tiết
Lê Minh Quang
31 tháng 10 lúc 20:49

1. A

2. B

Sinh Viên NEU
31 tháng 10 lúc 21:12

1 A

2 A

gia han
Xem chi tiết
có ny á  ^^
30 tháng 10 lúc 5:01

Digital devices play an essential part in teenagers' lives nowadays. I strongly believe that parents should strictly limit their children's screen time for the following reasons.

 

First of all, _______excessive screen time can lead to a range of physical and mental health issues in teenagers. Spending long hours on digital devices often results in a sedentary lifestyle, which can contribute to obesity and related health problems. Furthermore, it can disrupt sleep patterns, leading to fatigue and decreased academic performance._______________.

 

In addition, ______limiting screen time can foster better social skills and real-life interactions. When teenagers are encouraged to engage in face-to-face communication and outdoor activities, they develop stronger interpersonal skills and emotional intelligence, which are crucial for their overall developmen._______________.

 

In conclusion, ____ parents should prioritize regulating their children's screen time to promote healthier lifestyles and improve social interactions. By setting boundaries, parents can help their teens find a balanced approach to technology use that su._______________.

Ẩn danh
Xem chi tiết
Ngọc Hưng
29 tháng 10 lúc 16:21

1.This loaf of bread _________fresh. I think you should throw it away.

A. isn't looking.              B. doesn't look 

C. hasn't looked.            D. didn't look

=> sử dụng HTĐ chỉ thực trạng, tính trạng ở hiện tại của sự vật. Thực trạng ở đây là "fresh" - hiện tại người nói thấy bánh mì không tươi nên mới nói như vậy.

2. Too__________fat in your diet can cause damage to your heart 

A.  much        B. Many.            C. less.         D. few

=> Sử dụng much đi với danh từ không đếm được và hợp ngữ nghĩa: Quá nhiều chất béo trong chế độ ăn có thể gây hại đến tim của bạn.

3. That fashion trend isn't practical at all, _____?

A. is that.      B isn't that        C.is it.      D. isn't it

=> Kiến thức về câu hỏi đuôi, sử dụng đuôi it với chủ ngữ that fashion trend.

Sinh Viên NEU
31 tháng 10 lúc 19:40

1 B

2 A

3 C

minh trí
Xem chi tiết
TnLt
Xem chi tiết
Trịnh Minh Hoàng
26 tháng 10 lúc 21:04

`1. B`
`2. C`
`3.C`
`4.B`
`5.C`
`6.B`

Trịnh Minh Hoàng
26 tháng 10 lúc 21:06

`7. C`
`8.C`
`9.D`
`10.A`
`11.C`
`12.C`

Trịnh Minh Hoàng
26 tháng 10 lúc 21:07

`13. B`
`14. C`
`15. C`
`16.B`
`17. D`
`18. B`
`19. D`
`20. A`