Chăm chỉ, chịu khó, làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc là biểu hiện của phẩm chất nào?
A. Lao động sáng tạo.
B. Giữ chữ tín.
C. Lao động cần cù.
D. Đoàn kết, tương trợ.
Chăm chỉ, chịu khó, làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc là biểu hiện của phẩm chất nào?
A. Lao động sáng tạo.
B. Giữ chữ tín.
C. Lao động cần cù.
D. Đoàn kết, tương trợ.
Chăm chỉ, chịu khó, làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc là biểu hiện của phẩm chất nào?
A. Lao động sáng tạo.
B. Giữ chữ tín.
C. Lao động cần cù.
D. Đoàn kết, tương trợ.
C. Lao động cần cù.Vì đây là phẩm chất thể hiện sự chăm chỉ, chịu khó, làm việc thường xuyên và cố gắng hết mình.
PHẦN MÔN SINH
1./ Ôn lại các bài tập trong SBT (Trắc nghiệm + Tự luận)
2./ Một số dạng bài tập tham khảo
2.1./ Dạng 1: Di truyền liên kết của Morgan (toán thuận)
Ví dụ: Ở ruồi giấm, gene B (thân xám) và gene V (cánh dài) cùng nằm trên 1 NST; gene b (thân đen) và gene v (cánh cụt) cũng nằm trên NST tương ứng. Các gene trên 1 NST liên kết hoàn toàn.
Hãy xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở F_1 trong các trường hợp sau:
a./ Khi lai 2 giống ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt.
b./ Cho ruồi bố thân xám, cánh cụt thuần chủng lai với ruồi mẹ thân đen, cánh dài không thuần chủng thì kết quả lai F_1 như thế nào?
2.2./ Dạng 2: Di truyền nhiễm sắc thể giới tính (gene nằm trên X)
Ví dụ: Ở người, bệnh mù màu do gene lặn m quy định, gene tương ứng M quy định bình thường. Các gene này nằm trên NST X. Hãy xác định sự di truyền bệnh ở đời con qua các trường hợp sau:
a./ TH 1: Bố bình thường \times Mẹ bị bệnh mù màu
b./ TH 2: Bố bị bệnh mù màu \times Mẹ bình thường
Câu 3: Ở phép lai ♀Aa x ♂Aa, sinh ra đời con có một thể đột biến có kiểu gen AAAA. a. Thể đột biến này có bộ NST như thế nào? b. Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến nói trên (trường hợp rối loạn nguyên phân).
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, tính trạng hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây thân cao, hoa tím với thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình ph ân li theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa tím: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp, hoa tím: 1 thân thấp, hoa trắng, theo lý thuyết, mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai?
a) Các cây thân cao, hoa tím có 4 loại kiểu gene.
b) Các cây thân cao, hoa tím thuần chủng có 1 loại kiểu gene.
c) F1 lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình Fb là 1:1:1:1.
d) Các cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng có 2 loại kiểu gene.
Kiểu gene aaBB chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chủng 1: Đột biến ở vùng operator (O) khiến nó không thể liên kết với protein ức chế.
Chủng 2: Đột biến ở gen điều hòa (I) làm mất khả năng tổng hợp protein ức chế.
Chủng 3: Đột biến ở promoter (P) ngăn cản RNA polymerase bám vào.
Khi nuôi cấy các chủng trên trong môi trường không có lactose và có lactose, sự tổng hợp enzyme β-galactosidase sẽ diễn ra như thế nào? Giải thích chi tiết.
b)
Chủng 4) có vùng liên kết của phức hợp cAMP-CRP (catabolite activator protein) bị hỏng. Hãy phân tích:
có glucose và không có glucose (giả sử có mặt lactose).
2. Tác động của đột biến này đến cơ chế điều hòa "hiệu ứng glucose" (catabolite repression).
Giải chi tiết giúp với ạ
gen a có tổng số nucleotit là 2400 nu, có số loại a sử dụng 30% bị biến đổi thành gen A nhưng chiều dài không thay đổi mà số hidro liên kết bị biến đổi giảm 1 liên kết. gen biến định dạng được xác định trên và tính số từng loại của gen A.nucleotit là 2400 nu, có số nu loại a chiếm 30% bị đột biến thành gen A nhưng chiều dài không thay đổi mà số liên kết hidro bị giảm 1 liên kết. xác định dạng đột biến gen trên và tính số nu từng loại của gen A.
Giúp mình với ạ
Giúp mình với ạ
c. Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa gen và tính trạng như sau:
Gen (một đoạn ADN) $\xrightarrow{1}$ mARN $\xrightarrow{2}$ Prôtêin $\rightarrow$ Tính trạng
Số 1,2 trong hình là quá trình gì? Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào tại vị trí số 1, 2?
Câu 10:
Quan sát hình sau và cho biết tế bào ở kì nào của quá trình phân bào nào?
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4