Em hãy giải thích vì sao cần phải ăn chín uống sôi
Em hãy giải thích vì sao cần phải ăn chín uống sôi
Vì khi chúng ra nấu chính hoặc đun sôi thực phẩm ,nước thì các vi khuẩn bám trên thức ăn khi gặp nhiệt nóng sẽ tiêu hủy như vậy khi ta ăn vào sẽ an toàn hơn .Nếu chúng ta không ăn chín uống sôi thì vi khuẩn bám trên thức ăn sẽ đi vào cơ thể và gây ra các loại bệnh cho con người.
1.Vì khi chúng ra nấu chính hoặc đun sôi thực phẩm ,nước thì các vi khuẩn bám trên thức ăn khi gặp nhiệt nóng sẽ tiêu hủy như vậy khi ta ăn vào sẽ an toàn hơn .Nếu chúng ta không ăn chín uống sôi thì vi khuẩn bám trên thức ăn sẽ đi vào cơ thể và gây ra các loại bệnh cho con người.
vì chúng ta cần năng lượng cho việc xoạc
o....o.....o....o
lập khẩu phần ăn uống của 1 học sinh nam lớp 8 ba bữa chính
+ Nam thiếu niên(Tuổi 13 - 15) cần 2200 đến 2500 Kcal/ngày
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
-Sáng ra các cửa hàng bán đồ ven để mua bánh mì pate bơm tương ớt giá 5000 ->10000 ngàn đồng và 1 lon Rồng Đỏ giá 3000 ngàn đồng
- Trưa ăn mì tôm Hảo Hảo 4000 ngàn đồng và các loại rau xào cho qua bữa
- Tối lúc mẹ đi làm về ăn canh, cà, cá, cơm,...
Mình biết vì mình là học sinh lớp 8. Ngày nào mình cũng ăn vậy 😀😀😀
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
tự lập 1 khẩu phần ăn cho mình, sau đó tự phân tích khẩu phần. so sánh với nhu cầu khuyến nghị
HELP ME!!!
Nhu cầu khuyến nghị :
Mục tiêu về năng lượng của bạn là 1850. Việc xây dựng chế độ ăn cho bạn sẽ dựa trên yêu cầu về việc đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng riêng của bạn. | |||
Các loại dưỡng chất |
Yêu cầu của cơ thể | Lượng được cung cấp từ chế độ ăn |
Kết luận |
Tổng lượng calorie | 1850 Calories | 1361 Calories | Thấp hơn |
Đạm (g)*** | 46 g | 65 g | OK |
Đạm (% Calories)*** | 10 – 35% Calories | 19% Calories | OK |
Chất bột đường (g)*** | 130 g | 210 g | OK |
Chất bột đường (% Calories)*** | 45 – 65% Calories | 62% Calories | OK |
Chất xơ | 25 g | 14 g | Thấp hơn |
Tổng lượng đường | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 23 g | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
các đường phụ gia khác | < 50 g | 15 g | OK |
Tổng lượng chất béo | 20 – 35% Calories | 19% Calories | Thấp hơn |
Chất béo bão hòa | < 10% Calories | 5% Calories | OK |
Chất béo không bão hòa đa | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 5% Calories | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Chất béo không bão hòa đơn | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 7% Calories | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Linoleic Acid (g)*** | 12 g | 6 g | Thấp hơn |
Linoleic Acid (% Calories)*** | 5 – 10% Calories | 4% Calories | Thấp hơn |
α-Linolenic Acid (% Calories)*** | 0.6 – 1.2% Calories | 0.7% Calories | OK |
α-Linolenic Acid (g)*** | 1.1 g | 1.0 g | Thấp hơn |
Omega 3 – EPA | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 92 mg | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Omega 3 – DHA | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn | 167 mg | Không có liều dùng khuyến nghị hàng ngày cũng như giới hạn |
Cholesterol | < 300 mg | 196 mg | OK |
Khoáng chất |
Yêu cầu của cơ thể | Lượng được cung cấp từ chế độ ăn |
Kết luận |
Canxi | 1000 mg | 555 mg | Thấp hơn |
Kali | 4700 mg | 1884 mg | Thấp hơn |
Natri (muối) ** | < 2300 mg | 2117 mg | OK |
Đồng | 900 µg | 1322 µg | OK |
Sắt | 18 mg | 15 mg | Thấp hơn |
Magiê | 320 mg | 336 mg | OK |
Phospho | 700 mg | 940 mg | OK |
Selen | 55 µg | 118 µg | OK |
Kẽm | 8 mg | 8 mg | OK |
Vitamins |
Yêu cầu của cơ thể | Lượng được cung cấp từ chế độ ăn |
Kết luận |
Vitamin A | 700 µg RAE | 1453 µg RAE | OK |
Vitamin B6 | 1.3 mg | 1.4 mg | OK |
Vitamin B12 | 2.4 µg | 3.0 µg | OK |
Vitamin C | 75 mg | 47 mg | Thấp hơn |
Vitamin D | 15 µg | 3 µg | Thấp hơn |
Vitamin E | 15 mg AT | 7 mg AT | Thấp hơn |
Vitamin K | 90 µg | 1340 µg | OK |
Folate _B9 | 400 µg DFE | 810 µg DFE | OK |
Thiamin _ B1 | 1.1 mg | 1.5 mg | OK |
Riboflavin _ B2 | 1.1 mg | 1.0 mg | Thấp hơn |
Niacin_ B3 | 14 mg | 18 mg | OK |
Choline | 425 mg | 235 mg | Thấp hơn |
hãy tự lập khẩu phần ăn cho riêng mk( cả bữa phụ nhé )
giúp mk ik
Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao?
Ở những nước đang phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp nên tỉ lệ suy dinh dưỡng cao.
- Các nước đang phát triển do tỉ lệ người me mang bầu không cung cấp đủ chất dinh dưỡng rất nhiều nên thai nhi thiếu chất dinh dưỡng(Suy dinh dưỡng thai nhi), khi sinh ra nhu cầu dinh dưỡng của trẻ rất cao nhưng thức ăn cung cấp cho trẻ không đủ chất dinh dưỡng. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng cao là tất yếu. (Nước ta là nước đang phát triển, tỷ lệ suy dinh dưỡng khá cao. Đặc biệt là vùng nông thôn và miền núi , vì vậy hãy chung tay để giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng ở Việt Nam)
Nguyên nhân nổi trội nhất chính là khẩu phần ăn chưa cân đối : thừa thức ăn nhóm tinh và thiếu nhóm đạm , rau củ. Do kinh tế khó khăn mà sức khỏe trẻ em chưa được chăm sóc đúng mức
Lập khẩu phần ăn của một học sinh nữ lớp 8 trong một ngày và điều chỉnh lại sao cho hợp lí theo bảng trong (sgk-tr120)
Cảm ơn các bạn nhiều nhé!!!
Lập khẩu phần ăn cho một nam sinh 15 tuổi ( kèm theo bảng số liệu khẩu phần )
HUHU MÌNH ĐANG CẦN GẤP T_T
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Lập khẩu phần ăn cho học sinh nữ lớp 8
Kẻ cái bảng giống trong sách giáo khoa nhưg điền tên thực phẩm mk ăn vào
Không đc giống trong sách....nhớ là kẻ bảng đó nhé
Giúp vs....đang gấp
1....Bữa sáng:
Mì sợi:100g=349 kacal
Thịt gà:50g=99,5 kacal
2....Bữa trưa:
Gạo tẻ:200g=688 kacal
Đậu phụ:75g=71 kacal
Gan lợn:50g=58 kacal
Sữa Vinamilk(1 hộp-100ml-khoản 3,1g)=79,8 kacal
3....Bữa tối:
Gạo tẻ:200g=688 kacal
Khoai sọ:20g=22,8 kacal
Ngô tươi:30g=58,8 kacal
Thịt bò loại 1:35,5g=41,3 kacal
1 .bữa sáng
-xôi (gạo nếp) :140GAM
-sữa vinamilk có đuờng :120gam
2 .bữa phụ lúc 9-30
táo:150gam
3 .bữa trưa
-cơm(gạo tẻ):250gam
-trứng(bạn muốn trứng gì cũng được):200gam
-rau bắp cải:400gam
-thịt bò:120gam
4 .bữa phụ thứ 2 lúc 14giờ
sữa chua:1hộp:150g
5 .bữa tối
cơm:210gam
cá:85gam
rau cải:150gam
lập khẩu phần của một nam sinh lớp 8
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Tham khảo nha!!!
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nam sinh lớp 8 ăn trong một ngày.
1. Bữa sáng:
- Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa phụ 1 ( 9 - 9:30 ):
- Táo : 150gam
3. Bữa trưa:
- Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 quả trứng luộc ( hay chiên )
4. Bữa phụ 2 ( 14:30 - 15 h ):
- Sữa chua: 1 hộp : 150gam
5. Bữa tối:
- Cơm ( gạo tẻ ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Chúc pạn hok tốt!!!
Mấy bạn cho mình bít khẩu phần ăn của nữ sinb từ 16 đến 18 tổi
-Buổi sáng :
+ 100g bánh mì
+ 150g xôi
+ một ly sữa bò .
-buổi trưa :
+ Cơm 200g
+ thịt ( bò, heo, ...) 150g
+ rau ( ngót, muống ...) 150g
+ đậu (phụ, bắp...) 50g
+ bánh kem 100g
+ một Ly nước ép trái cây
Buổi tối :
+ cơm 200g
+ cá 100g
+rau 150g
+cam chín 100g
+ một ly sữa.
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam + Kẹp 20g thịt gà xé
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 250gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải bẹ xanh: 100gam
- 1 trái trứng luộc(hay chiên)
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 220gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Ví dụ: Lượng thức ăn của một nữ sinh lớp 8 ăn trong một ngày
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
nguyên tắc khẩu phần là gì
- Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho 1 người
- Nguyên tắc:
+ Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người
+ Dựa vào giá trị dinh dưỡng, đảm bảo cung cấp đủ lượng và đủ chất
Nguyên tắc khẩu phần là :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
+ Đảm bảo cung cấp đủ nguồn năng lượng cho cơ thể
khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày