1.vì sao phải ăn chín uống sôi??
2.vì sao phải tẩy giun 6 tháng 1 lần
3. vì sao giun đất là bạn của nhà nông?
1.vì sao phải ăn chín uống sôi??
2.vì sao phải tẩy giun 6 tháng 1 lần
3. vì sao giun đất là bạn của nhà nông?
1. Ăn chín uống sôi để ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây hại, bảo vệ cơ thể tránh bị bệnh
2. Vì nhiễm giun đường ruột gây có thể gặp ở bất cứu đối tượng nào, từ người lớn đến trẻ em do tiếp xúc, chơi đùa, ăn phải thực phẩm nhiễm giun. Nhiễm giun rất nguy hiểm, không chỉ gây thiếu máu mà còn có thể nhiễm giun đường ruột như viêm đường mật, viêm tụy cấp, tắc ruột, tổn thương gan… nên chúng ta phải tẩy giun 6 tháng 1 lần để tránh tác hại của nó gây ra
3.Giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp , tăng độ phì nhiêu cho đất , tiết chất nhầy làm mềm đất , phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí nên giun đất là bạn của nhà nông
1.Vì khi chúng ra nấu chính hoặc đun sôi thực phẩm ,nước thì các vi khuẩn bám trên thức ăn khi gặp nhiệt nóng sẽ tiêu hủy như vậy khi ta ăn vào sẽ an toàn hơn .Nếu chúng ta không ăn chín uống sôi thì vi khuẩn bám trên thức ăn sẽ đi vào cơ thể và gây ra các loại bệnh cho con người.
2.Tẩy giun 6 tháng 1 lần là 1 biện pháp tốt giúp tiêu giệt các con giun gây bệnh có trong bụng của con người .Những con giun ấy rất nguy hiểm ,gây nên các loại bệnh cho con người .
3.Giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp , tăng độ phì nhiêu cho đất , tiết chất nhầy làm mềm đất , phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí.
CHÚC BẠN MAY MẮN
hãy thiết kế chế độ ăn hợp lí
Loại bỏ các loại thực phẩm không lành mạnh
Để có lời khuyên về ăn uống lành mạnh thì trước tiên bạn phải loại bỏ các thực phẩm không lành mạnh đi. Vậy làm sao biết được những thực phẩm không lành mạnh? Những đồ ăn nhẹ chính là những thực phẩm lành mạnh và cần thiết cho một cơ thể tốt và một hệ tiêu hóa tốt. Mặc dù vậy bạn cũng không nên hoàn toàn bỏ hết những thực phẩm đó để được cơ thể khỏe mạnh. Việc các bạn cần làm là bỏ những thực phẩm chứa nhiều chất béo và những thực phẩm đã chế biến sẵn như xúc xích, đồ hộp...
Kế hoạch chế độ ăn uống của bạn
Kế hoạch ăn uống là một trong những mẹo vặt giúp bạn ăn uống lành mạnh hơn đấy nhé. Kế hoạch làm sao để cho bữa ăn của bạn được ngon miệng và bạn cũng nên nhớ cần cân bằng trong bữa ăn của mình. Chế độ ăn uống cân bằng phải đảm bảo rằng cơ thể cần phải có nhiều chất dinh dưỡng và bổ sung sao cho phù hợp tránh quá nhiều ảnh hưởng tới sức khỏe
Cần nhai thức ăn đúng cách
Bạn luôn phải nhai thức ăn đúng cách trước khi nuốt. Việc nhai thức ăn sẽ giúp bạn tiêu thụ được các chất dinh dưỡng nạp và cơ thể và cũng duy trì một hệ thống tiêu hóa luôn khỏe mạnh
Uống nước đầy đủ
Một mẹo rất quan trọng giúp bạn duy trì được sức khỏe đó chính là phải uống thật nhiều nước. Hãy bắt đầu một ngày mới với một ly nước ấm nhé sẽ bổ sung cho bạn đầy đủ năng lượng để cho buổi sáng hoàn hảo hơn đấy. Thêm vào đó bạn cũng nên uống khoảng 8 ly nước một ngày để có được sức khỏe tốt nhất. Nước là một thành phẩn rất quan trọng cho cơ thể vì nó giúp ta đào thải độc tố. Mặc dù uống nước là rất cần thiết tuy nhiên bạn cũng nên tránh uống nước giữa các bữa ăn vì sẽ làm loãng các enzym giúp tiêu hóa được lượng thức ăn làm mất đi chất dinh dưỡng đấy nhé
Ăn uống hợp lý
Nếu bạn là một người không ăn chay thì bạn nên ăn nhiều các loại thịt trắng như thịt gà, thịt bê, cá...và bạn nên tránh ăn quá nhiều các loại thịt đỏ như thịt bò, thịt lợn. Còn đối với người ăn chay thì protein từ thực vật như các loại hạt và đậu cực kỳ tốt cho cơ thể. Tuy nhiên việc ăn các protein động vật hàng ngày không phải là ý tưởng hay vì nó là chất không phải dễ tiêu hóa cho các bạn đâu nhé
Tránh thực phẩm có tính axit quá mức
Mẹo giúp cho bạn ăn uống lành mạnh đó là nên tránh xa các thực phẩm có tính axit cao. Một số ví dụ về các thực phẩm có tính axit có thể các sản phẩm từ sữa, trái cây, các sản phẩm được chế biến, tinh biến, cà phê...Những thực phẩm như vậy dẫn đến việc tiêu hóa kém
Có một bữa ăn sáng lớn, một bữa ăn tối nhẹ
Bữa sáng bao giờ cũng là bữa quan trọng nhất trong ngày của bạn. Lý do quan trọng thứ nhất của nó là hệ thống tiêu hóa của bạn sẽ hoạt động mạnh nhất và cao điểm nhất của nó vào buổi sáng. Việc ăn đầy đủ chất vào buổi sáng sẽ cung cấp đầy đủ chất giúp bạn làm việc hiệu quả nhất.
Điều tiếp theo cần ghi nhớ là bữa tối bạn không nên ăn nhiều vì hệ tiêu hóa buổi tối chậm chạp nếu bạn nạp quá nhiều thức ăn vào cơ thể sẽ làm cho bạn cảm thấy khó chịu đấy nhé
Đây là những lời khuyên cũng giúp bạn giảm cân hiệu quả đấy nhé. Để có được cuộc sống lâu dài và hạnh phúc bạn nên có chế độ ăn uống khỏe mạnh và thông minh
ăn đủ 3 bữa
bữa sáng , bữa trưa văn nhiều thức ăn có nhiều kalo , để cung cấp chất dinh dưỡng hoạt động cả ngày
còn bữa tối ăn thức ăn có ít kalo vì tối không hoạt động nhiều và sẽ giảm béo phì
Cần ăn 3 bữa trong ngày: sáng, trưa, tối và bữa ăn phụ.
Bữa ăn phải đảm bảo và cân xứng các thành phần năng lượng, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng Protid, lipid, Glucid, Vitamin và các chất dinh dưỡng phải ở một tỷ lệ cân đối, thích hợp với từng loại đối tượng
Bữa sáng phải được coi là bữa ăn chính. Năng lượng trung bình dành cho nó nên đạt 1/3 năng lượng trong cả ngày
Bữa trưa là bữa cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều nhất. Bữa ăn trưa nhẹ cũng có thể được nếu bữa sáng đã ăn nhiều, cung cấp trên 700 kcalo cho cơ thể
Bữa tối có thể ăn ít calo hơn vìáp suất ở dạ dày có thể bị tăng cao.
Cách tính khẩu phần của 1 hs nữ lớp 8 ( số liệu trang 177 SGK)????
1. Bữa sáng: - Bánh mì: 65gam
- Sữa đặc có đường: 15gam
2. Bữa trưa: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Đậu phụ: 75gam
- Thịt lợn ba chỉ: 100gam
- Dưa cải muối: 100gam
3. Bữa tối: - Cơm(gạo tẻ): 200gam
- Cá chép: 100gam
- Rau muống: 200gam
Khẩu phần ăn của một nữ sinh lớp 8:
1. Bữa sáng:
-Bánh mì: 65gam
-Sữa đặc có đường: 15 gam
2. Bữa phụ thứ nhất lúc 10 giờ:
-Sữa su su: 65 gam
3. Bữa trưa:
-Cơm (gạo tẻ): 200 gam
-Đậu phụ: 75 gam
-Thịt lợn ba chỉ: 100 gam
-Dưa cải muối: 100 gam
4. Bữa phụ thứ 2 lúc 17 giờ
-Nước chanh : 1 cốc
+ Chanh quả: 20 gam
+ Đường kính: 15 gam
5. Bưa tối:
-Cơm (gạo tẻ) : 200 gam
-Cá chép: 100 gam
- Rau muống : 200 gam
- Đu đủ chín: 100 gam
em dự kiến thay đổi khẩu phần như thế nào(về các thực phẩm và khối lượng từng loại) so với khẩu phần của bạn nữ sinh kể trên, cho phù hợp với bản thân.
(cài này là phần thu hoạch trang 119, mih cần gấp lắm, các bạn nhớ giúp nhé)
bánh mì 70g
sữa đặc có đường 10g
sữa su su 65g
cơm 100g
đậu phụ 60g
thịt lợn ba chỉ 100g
dưa cải muối 50g
còn lại nguyên (đối với nữ)
hơi muộn cũng không biết đúng không nữa
có ai chỉ cho mình cách làm bảng 37-3 trang 119 sinh lớp 8 k ạ ?
_ Mức đáp ứng nhu cầu:
........• Năng lượng: 98,2%
........• Protein: 88,96%
........• Canxi: 70,4%
........• Sắt: 134,05%
........• Vitamin A: 180,38%
........• Vitamin B1B1: 123%
........• Vitamin B2B2: 38,67%
........• Vitamin PP: 223,78%
........• Vitamin C: 63,07%
Năng lượng | Prôtein | Canxi | Sắt | A | B1 | B2 | PP | C | |
Kết quả tính toán | 2160,3 | 48,93 | 492,8 | 26,81 | 1082,3 | 1,23 | 0,58 | 36,7 | 47,3 |
Nhu cầu đề nghị | 2200 | 55 | 700 | 20 | 600 | 1,0 | 1,5 | 16,4 | 75 |
Mức đáp ứng nhu cầu | 98,2 | 88,96 | 70,4 | 134,05 | 180,4 | 123 | 38,67 | 223,8 | 63,1 |
sorry hơi muộn
cách tính mức đáp ứng nhu cầu,kết quả tính toán
Ở người mỗi ngày cần 70 gam protein, 30 gam lipit, 450 gam gluxit. Hãy tính khẩu phần cho người tiêu dùng năng lượng cần 3000 kcal.
Bạn tăng các con số trong hàng năng lượng (kcal) là được rồi.
Thế nào là khẩu phần? Các bước lập khẩu phần? Thế nào là khẩu phần ăn hợp lí? Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí? Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí chưa? Nếu có thì như thế nào?
-Khẩu phần ăn là xuất ăn của một người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất cần thiết cho cơ thể.
- Các bước lập khẩu phần:
Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần tính toán.
Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.
Bước 3:Tính giá trị dinh dưỡng của tổng loại thực phẩm.
Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần .
-Khẩu phần ăn hợp lí là :
+ Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+Đảm bảo cung cấp đủ năng lương, vitamin, muối khoáng và cân đối thành phần các chất hữu cơ.
-Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí là :
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn , phù hợp nhu cầu của từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần dinh dưỡng chất hữu cơ , cung cấp đủ muối khoáng ,vitamin, năng lượng cho cơ thể.
+ Đảm bảo về tính đa dạng về giá trị dinh dưỡng, mỗi bữa chỉ cần có đủ các nhóm thực phẩm mà ngay trong cùng nhóm thực phẩm cũng nên thay nhiều loại khác nhau kể cả thịt ,ngũ cốc hay rau quả .Các món ăn cần phong phú về màu sắc ,mùi vị , nấu nướng ở nhiệt độ thích hợp.
+ Xây dựng thực đơn trong thời gian dài , ít nhất 7-10 ngày nhằm giúp cho việc điều hòa khối lượng thực phẩm và tổ chức công việc chế biến.
+ Số bữa ăn và giá trị năng lượng của từng bữa dựa theo nhu cầu của từng độ tuổi.
+ Thể tích ,mức dễ tiêu, giá dị năng lượng của các bữa ăn .
- Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí.
- Hằng ngày ,trong các bữa ăn gia đình em luôn đảm bảo các chất dinh dưỡng như: prôtêin có trong cá , thịt ; chất bột đường có trong cơm , ngũ cốc , sữa ; bổ sung thêm một ít lượng chất béo cho cơ thể như dầu thực vật có chứa trong đậu phọng mè; chất xơ như canh rau . Và một số vitamin cần thiết cho cơ thể . Sau bữa ăn cần uống 1 ly nước cam để dễ tiêu hóa.
-Khẩu phần là xuất ăn của 1 nguoqif trong 1 ngày nhằm đáp ứng đủ nhu cầu về năng lượng và các chất
-Khẩu phần ăn hợp lí là
+Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
+Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn
+Đảm bảo cũng cấp đủ năng lượng cho cơ thể
-Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí
+Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng,ko có màu sác và mùi vị lạ
+Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và đồ náu ăn
+Nấu chín thức ăn,nấu xong đem lên ăn và ực ngay
-Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí rồi,nếu có thì:
+Thức ăn ko chứa chất tồn dư,thuốc bảo vệ thực vật,kháng sinh cấm hoặc vượt qua giới hạn cho phép
Có ai kiểm tra 1 tiết (kì 2) môn sinh học chưa? Cho đề với ko cần trắc nghiệm đâu?(lớp 8)
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG Họ và tên: ……………………………. Lớp: ………………………………….. |
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / /2008 |
Điểm: |
Lời phê của Giáo viên: |
Ký duyệt đề: |
A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Mã số: 001
I. Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Hệ thần kinh có 2 bộ phận là:
a. Dây thần kinh và hạch thần kinh b. Não và tuỷ sống
c. Trung ương và não d. Trung ương và ngoại biên
2. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?
a. 12 b. 21 c. 31 d. 42
3. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó co lại. phản xạ này có trung khu ở:
a. Chất xám của não b. Chất xám của tuỷ sống
c. Chất trắng của não d. Chất trắng của tuỷ sống
4. Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào?
a. Thuỳ chẩm b. Thuỳ trán c. Thuỳ thái dương d. Thuỳ trán
5. Trên thuỳ trán có :
a. Vùng thính giác b. Vùng vị giác
c. Vùng vận động ngôn ngữ d. Vùng hiểu tiếng nói
6. Các tế bào que ở mắt có chức năng:
a. Tiếp nhận ánh sáng mạnh b. Tiếp nhận ánh sáng yếu
c. Tiếp nhận màu sắc d. Cả a và c
II. Các câu sau đây đúng(Đ) hay sai(S)?
7. Chiếu đèn pin vào mắt sẽ làm cho lỗ đồng tử co lại.
8. Ở người bị cận thị, khi nhìn vật ở xa thì ảnh của vật nằm sau màng lưới.
9. Ở hệ thần kinh sinh dưỡng, tác dụng của phân hệ đối giao cảm là làm tăng nhu động ruột.
10. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan đến trung ương thần kinh .
11. Các đôi dây thần kinh não xuất phát đi từ tiểu não.
12. Bơi là phản xạ không điều kiện.
III. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống :
13. Trên màng cơ sở của ốc tai có ............(a)............, trong đó có nhiều ................(b)................
14. Cơ quan phân tích thị giác gồm: các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới của cầu mắt, ...................(c).............. và .....................(d)..............
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. (2,0 đ)
2. a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,5 đ)
b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(1,5 đ)
BÀI LÀM:
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 13: (a).................................................... (b).......................................................
Câu 14: (c).................................................... (d).......................................................
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: SINH HỌC Lớp: 8
Thời gian: 45 phút (Mã số: 001)
Mức độ
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng cộng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
-Tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ |
Câu 1;2 0,5 |
|
Câu 10 0,25 |
|
|
|
0,75 |
-Não bộ |
|
|
Câu 4;5;11 0,75 |
Câu 2a 2,5 |
|
Câu 2b 1,5 |
4,75 |
-HTK sinh dưỡng |
|
|
|
|
Câu 9 0,25 |
|
0,25 |
-Cơ quan phân tích thính giác & thị giác |
Câu 6;7; 8 ;13 1,25 |
Câu 1
2,0 |
Câu 14
0,5 |
|
|
|
3,75 |
-Phản xạ có điều kiện và không điều kiện |
Câu 12 0,25 |
|
|
|
Câu 3 0,25 |
|
0,5 |
Tổng cộng |
2,0 |
2,0 |
1,5 |
2,5 |
0,5 |
1,5 |
10 đ |
4,0 |
4,0 |
2,0 |
ĐÁP ÁN :
3. TRẮC NGHIỆM:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
d |
a |
b |
a |
c |
b |
|
Đ |
S |
Đ |
S |
S |
S |
Câu 13: (a) Cơ quan Coocti (b) TB thụ cảm thính giác
Câu 14: (c) Dây thần kinh thị giác (số II) (d) Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
II. TỰ LUẬN:
1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)
- Khái niệm:
- Nguyên nhân:
- Vị trí của ảnh so với màng lưới:
- Cách khắc phục:
2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu
- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ:.................
- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não
- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não
- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của TWTK- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.
b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.
- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG Họ và tên: ……………………………. Lớp: ………………………………….. |
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: / /2008 |
Điểm: |
Lời phê của Giáo viên: |
Ký duyệt đề: |
A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Mã số: 001
I. Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Hệ thần kinh có 2 bộ phận là:
a. Dây thần kinh và hạch thần kinh b. Não và tuỷ sống
c. Trung ương và não d. Trung ương và ngoại biên
2. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?
a. 12 b. 21 c. 31 d. 42
3. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó co lại. phản xạ này có trung khu ở:
a. Chất xám của não b. Chất xám của tuỷ sống
c. Chất trắng của não d. Chất trắng của tuỷ sống
4. Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào?
a. Thuỳ chẩm b. Thuỳ trán c. Thuỳ thái dương d. Thuỳ trán
5. Trên thuỳ trán có :
a. Vùng thính giác b. Vùng vị giác
c. Vùng vận động ngôn ngữ d. Vùng hiểu tiếng nói
6. Các tế bào que ở mắt có chức năng:
a. Tiếp nhận ánh sáng mạnh b. Tiếp nhận ánh sáng yếu
c. Tiếp nhận màu sắc d. Cả a và c
II. Các câu sau đây đúng(Đ) hay sai(S)?
7. Chiếu đèn pin vào mắt sẽ làm cho lỗ đồng tử co lại.
8. Ở người bị cận thị, khi nhìn vật ở xa thì ảnh của vật nằm sau màng lưới.
9. Ở hệ thần kinh sinh dưỡng, tác dụng của phân hệ đối giao cảm là làm tăng nhu động ruột.
10. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan đến trung ương thần kinh .
11. Các đôi dây thần kinh não xuất phát đi từ tiểu não.
12. Bơi là phản xạ không điều kiện.
III. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống :
13. Trên màng cơ sở của ốc tai có ............(a)............, trong đó có nhiều ................(b)................
14. Cơ quan phân tích thị giác gồm: các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới của cầu mắt, ...................(c).............. và .....................(d)..............
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. (2,0 đ)
2. a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,5 đ)
b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(1,5 đ)
BÀI LÀM:
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 13: (a).................................................... (b).......................................................
Câu 14: (c).................................................... (d).......................................................
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: SINH HỌC Lớp: 8
Thời gian: 45 phút (Mã số: 001)
Mức độ
Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng cộng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
-Tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ |
Câu 1;2 0,5 |
|
Câu 10 0,25 |
|
|
|
0,75 |
-Não bộ |
|
|
Câu 4;5;11 0,75 |
Câu 2a 2,5 |
|
Câu 2b 1,5 |
4,75 |
-HTK sinh dưỡng |
|
|
|
|
Câu 9 0,25 |
|
0,25 |
-Cơ quan phân tích thính giác & thị giác |
Câu 6;7; 8 ;13 1,25 |
Câu 1
2,0 |
Câu 14
0,5 |
|
|
|
3,75 |
-Phản xạ có điều kiện và không điều kiện |
Câu 12 0,25 |
|
|
|
Câu 3 0,25 |
|
0,5 |
Tổng cộng |
2,0 |
2,0 |
1,5 |
2,5 |
0,5 |
1,5 |
10 đ |
4,0 |
4,0 |
2,0 |
ĐÁP ÁN :
3. TRẮC NGHIỆM:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
d |
a |
b |
a |
c |
b |
|
Đ |
S |
Đ |
S |
S |
S |
Câu 13: (a) Cơ quan Coocti (b) TB thụ cảm thính giác
Câu 14: (c) Dây thần kinh thị giác (số II) (d) Vùng thị giác ở thuỳ chẩm
II. TỰ LUẬN:
1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)
- Khái niệm:
- Nguyên nhân:
- Vị trí của ảnh so với màng lưới:
- Cách khắc phục:
2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)
- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu
- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ:.................
- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não
- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não
- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của TWTK- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.
b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.
- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)
nêu cở sở khoa học của khẩu phần ăn
- căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn .
- đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp cho nhu cầu của từng đối tượng.
- đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
- đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.