Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?
a.an toàn
b.hòa bình
c.an ninh
d.hạnh phúc
Trả lời : C . An ninh
hok tốt
Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?
a.an toàn
b.hòa bình
c.an ninh
d.hạnh phúc
Trả lời : C . An ninh
hok tốt
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
+Chọn từ có tiếng an điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a/ ..................là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khỏe
b/ ..................là thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả
c/ .................là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội
Tìm từ có tiếng "an'' có nghĩa là chỉ sự nghỉ ngơi ăn uống theo chế độ nhất định để bồi bổ , chỉ sự ổn định và bình yên trong trật tự xã hội .
chỉ sự ổn định và bình yên trong trật tự xã hội
câu 1:viết lại tên người,tên địa lí Việt Nam cho đúng quy tắc viết hoa :
a]-Nông văn Dền..................
-Vừ a dính...................
-Kơ-Pa kơ-lơng.............
b]-Pác bó..................
-Kông hoa..........
-Y-Rơ-Pao............
câu2:chọn từ có tiếng an điền vào chỗ trống cho thích hợp :
a]..............là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khỏe.
b]............là thonh thả và được yên ổn,không phải khó nhọc,vất vả.
c]................là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?
a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
b) Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Bài văn miêu tả đồ vật thường có mấy phần ?
3
4
5
6
Câu hỏi 2:
"Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?
an toàn
hòa bình
an ninh
hạnh phúc
Câu hỏi 3:
Chọn cặp quan hệ từ phù hợp điền vào chỗ trống: ".... trời mưa to ... con đường này sẽ bị ngập hết."
Vì-nên
Tuy-nhưng
Nếu-thì
Mặc dù-nhưng
Câu hỏi 4:
Từ ngữ nào không dùng để miêu tả khuôn mặt của người ?
trái xoan
phúc hậu
bầu bĩnh
nhanh nhẹn
Câu hỏi 5:
Chọn cặp quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu ghép sau : “...... Hồng mang nhiều hành lí ...... bạn ấy không thể đi nhanh được.”
Tuy - nhưng
Vì - nên
Không những - mà còn
Dù - nhưng
Câu hỏi 6:
Từ nào đồng nghĩa với từ "dũng cảm" ?
chăm chỉ
gan dạ
thành thật
cố gắn
Câu hỏi 7:
Trong câu "Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.", các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào ?
cố
rồi
giữ
xuôi
Câu hỏi 8:
Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ?
hiểm trở
hiểm chở
trong suốt
trong trẻo
Câu hỏi 9:
Loại văn bản có đặc điểm viết theo mẫu để trình bày, đề đạt nguyện vọng được gọi là gì ?
kể chuyện
đơn
miêu tả
thư
Câu hỏi 10:
Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả ?
tuyên truyền
chật tự
tuần cha
bắt chộm
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KÍNH
1. Viết lại cho đúng tên :
Lê hữu trác có tên hiệu là hải thượng lãn ông . Sinh thời ông còn được gọi là cậu ấm bảy hay chiêu bảy , con của 1 gia đình danh gia vọng tộc ở đường hầu , trấn hải dương ( nay là huyện yên mỹ hưng yên )
2. Nêu nghĩa của 3 từ :
Yên tĩnh
trật tự
trình tự