Câu 5. Dân số LB Nga giảm là do A. gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và do di cư. B. gia tăng dân số không thay đổi qua các thời kì. C. gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. số trẻ sinh ra hằng năm nhiều hơn số người chết của năm đó.
Từ năm 1970 đến năm 2005, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật lên có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng nhóm
A. từ 15 - 64 tuổi
B. dưới 15 tuổi
C. 65 tuổi trở lên
D. từ 15 - 64 tuổi và 65 tuổi trở lên
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì (năm 2004) là:
A. 0,2%.
B. 0,6%.
C. 1,0%.
D. 1,5%.
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Các nhóm tuổi ở Hoa Kì | Tỉ lệ (năm 2002) |
---|---|
1. Nhóm dưới 15 tuổi. 2. Nhóm trên 65 tuổi. |
A. 13% B. 26% C. 21% |
0,6% (năm 2004) là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước nào sau đây?
A. LB Nga
B. Nhật Bản
C. Hoa Kì
D. Ấn Độ
Trong cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1970 - 2005, tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên tăng
A. 11,0%
B.12,1%
C. 13,2%
D. 14,3%
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Nhật Bản năm 1970 và năm 2005
A. Tỉ trọng nhóm 65 tuổi trở lên tăng
B. Tỉ trọng nhóm dưới 15 tuổi giảm
C. Tỉ trọng nhóm đưới 15 tuổi luôn nhỏ nhất
D. Tỉ trọng nhóm từ 15 - 64 tuổi luôn lớn nhất
Để thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột chồng
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước trên thế giới qua các năm
(Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm dần
B. Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp và có xu hướng tăng
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước là ổn định không biến động