Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì (năm 2004) là:
A. 0,2%.
B. 0,6%.
C. 1,0%.
D. 1,5%.
Câu 5. Dân số LB Nga giảm là do A. gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và do di cư. B. gia tăng dân số không thay đổi qua các thời kì. C. gia tăng dân số tự nhiên thấp. D. số trẻ sinh ra hằng năm nhiều hơn số người chết của năm đó.
LB Nga là nươc đông dân và có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (năm 2005) là:
A. – 0,3%.
B. 0,1%.
C. 1,0%.
D. 1,2%.
Để thể hiện dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì trong giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ kết hợp
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột chồng
Ở Ấn Độ, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2005 là:
A. 0,9%.
B. 1,2%.
C. 1,7%.
D. 2,1%.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản năm 2005 là
A. 0,1%
B. 0,2%
C. 0,3%
D. 0,4%.
Dựa vào bảng số liệu số dân Hoa Kì qua các năm (câu 18), trả lời câu hỏi : Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?
A. 323,7 triệu người
B. 327,5 triệu người
C. 325,6 triệu người
D. 329,5 triệu người
Nước nào sau đây có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức 0,1% vào năm 2005
A. Trung Quốc
B. Hoa Kì
C. Nhật Bản
D. LB Nga
Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?
A. 323,7 triệu người.
B. 327,5 triệu người.
C. 325,6 triệu người.
D. 329,5 triệu người.