Khí hậu đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có đặc điểm là
A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C.
B. lạnh lẽo quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ trên 10°C.
C. mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25°C)/ mùa đông lạnh dưới 10°C.
D. quanh năm nhiệt độ dưới 15°C, mùa đông xuống dưới 5°C.
Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm là
A. mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC).
B. quanh năm nhiệt độ dưới 15oC.
C. mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ 25oC.
D. nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm đều lớn hơn 25oC
Khí hậu trong năm của phần lãnh thổ phía Bắc có mùa đông lạnh với 2-3 tháng nhiệt độ trung bình < 18°C, thể hiện rõ nhất ở
A. đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. trung du và miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ
Vào nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở nước ta có tính chất lạnh ẩm vì gió này di chuyển
A. qua lục địa Đông Bắc Á rộng lớn
B. về phía tây qua vùng núi cao.
C. về phía đông qua biển.
D. xuống phía nam và mạnh dần lên.
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (lạnh) có nhóm đất chính là
A. nâu và xám.
B. đen
C. đài nguyên
D. pôtdôn
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (nửa khô hạn) có nhóm đất chính là
A. đỏ vàng.
B. nâu và xám.
C. đen.
D. pôtdôn.
Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ các khu
A. áp cao cực về áp thấp ôn đới.
B. áp cao cận nhiệt đới về áp thấp ôn đới.
C. áp cao ôn đới về áp thấp cận nhiệt đới
D. áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo
Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta, nửa sau mùa đông thời tiết
A. nóng ẩm
B. lạnh khô
C. lạnh ẩm
D. hanh khô
Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa đông xuân, lúa hè thu và thu đông, lúa mùa của nước ta giai đoạn 2005 – 2015?
A. Sản lượng lúa mùa tăng chậm nhất.
B. Sản lượng lúa mùa tăng ít nhất.
C. Sản lượng lúa đông xuân tăng nhiều nhất.
D. Sản lượng lúa hè thu và thu đông tăng nhanh nhất.