Đáp án C
A b a B , f = 18% → AB = ab = 0,09; Ab = aB = 0,41
Dd → 0,5D : 0,5d
→ABD = abD = ABd = abd = 0,09 x 0,5 = 0,045 = 4,5%
Đáp án C
A b a B , f = 18% → AB = ab = 0,09; Ab = aB = 0,41
Dd → 0,5D : 0,5d
→ABD = abD = ABd = abd = 0,09 x 0,5 = 0,045 = 4,5%
Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10
Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%
A. II và III
B. III và IV
C. I và II
D. I và IV
Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBdbDkhông xảy ra đột biến nhưng đều xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d.Cho kết quả đúng là:
(1) 8 loại giao tử với tỉ lệ : 1ABd: 1abD: 1ABD:1abd : 1aBd: 1aBD: 1AbD: 1Abd
(2) 8 loại giao tử với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen : ABd= 1abD= aBd =AbD ≥ 1/8 ; ABD= abd = aBD= Abd ≤ 1/8
(3) Cho 4 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 3ABd = 3ABD= 3abD= 3abd
(4) Cho 8 loại giao tử với số lượng từng loại sau: 2ABd, 2ABD, 2abD, 2abd, 1aBd, 1aBD, 1AbD, Abd
A.(1) hoặc (2)
B.(2)
C.(3) hoặc (4)
D.(1) hoặc (2) hoặc (3) hoặc (4)
Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd = 180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là:
Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD - 20, aBD - 180, ABd - 20, aBd - 180, abD -20, Abd - 180, abd - 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen A a B d b D không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
(1) ABd, aBD, abD, Abd.
(2) ABd, abD, aBd, AbD.
(3) ABD, aBd, abD, Abd.
(4) ABd, ABD, abd, abD.
(5) aBd, abd, ABD, AbD.
(6) ABD, abd, aBD, Abd.
(7) aBd, aBD, AbD, Abd.
(8) ABd, abD, aBd, AbD.
Số nội dung đúng là:
A. 8
B. 4
C. 2
D. 6
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa B d b D không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
(1) ABd, aBD, abD, Abd. (2) ABd, abD, aBd, AbD.
(3) ABD, aBd, abD, Abd. (4) ABd, ABD, abd, abD.
Số nội dung đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%.
B. Aa (Bd//bD), f = 37%.
C. Aa (BD//bd), f = 18,5%.
D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.
Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%
B. Aa (Bd//bD), f = 37%.
C. Aa (BD//bd), f = 18,5%.
D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.
Xét cá thể có kiểu gen: Ab aB D d . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd được tạo ra lần lượt là
Xét cá thể có kiểu gen A b a B Dd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vi gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là:
A. 7,5% và 17,5%
B. 6,25% và 37,5%
C. 15% và 35%
D. 12,5% và 25%