Đáp án B
A loại vì Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
B thỏa mãn. PTHH: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2; Fe + 1,5Cl2 → t o FeCl3
C loại vì Fe + 3AgNO3(dư) → Fe(NO3)3 + Ag
D loại vì Fe + 1,5Cl2 → t o FeCl3
=> Vậy cặp chất thỏa mãn là: X (FeCl3) và Y (Cl2)
Đáp án B
A loại vì Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
B thỏa mãn. PTHH: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2; Fe + 1,5Cl2 → t o FeCl3
C loại vì Fe + 3AgNO3(dư) → Fe(NO3)3 + Ag
D loại vì Fe + 1,5Cl2 → t o FeCl3
=> Vậy cặp chất thỏa mãn là: X (FeCl3) và Y (Cl2)
Cho các cặp chất sau:
(a) Dung dịch FeCl3 và dung dịch AgNO3.
(b) Cu và dung dịch FeSO4.
(c) F2 và H2O.
(d) Cl2 và dung dịch KOH.
(e) H2S và dung dịch Cl2.
(f) H2SO4 loãng và dung dịch NaCl.
Số cặp chất có phản ứng ở điều kiện thường là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Cho các phương trình phản ứng
(1) C4H10 + F2 (2) AgNO3 → t 0
(3) H2O2 + KNO2 (4) Điện phân dung dịch NaNO3
(5) Mg + FeCl3 dư
(6) H2S + dd Cl2. Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phương trình phản ứng:
(1) C4H10 + F2
(2) A g N O 3 → t 0
(3) H2O2 + KNO2
(4) Điện phân dung dịch NaNO3
(5) Mg + FeCl3 dư
(6) H2S + dd Cl2. Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg (dư) vào dung dịch FeCl3;
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 (dư);
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư);
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 (dư);
(e) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng;
(f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg (dư) vào dung dịch FeCl3;
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 (dư);
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư);
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 (dư);
(e) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng;
(f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong bình chứa khí Cl2.
(b) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Fe và S (trong khí trơ).
(c) Cho bột Cu (dư) vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư).
Sau các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối sắt(III) là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong bình chứa khí Cl2.
(b) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Fe và S (trong khí trơ).
(c) Cho bột Cu (dư) vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư).
Sau các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối sắt(III) là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1. n-pentan → t ° A + B và D + E
2. A + Cl2 → a s CH3-CHCl-CH3 + F
3. CH3COONa + NaOH → D + G
4. D + Cl2 → a s L + F
5. CH3-CHCl-CH3 + L + Na → M + NaCl
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là:
A. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
B. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3.
C. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3.
D. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH2=CH-CH2-CH3, CH4, CH3-CH(CH3)-CH3.