Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp.
A. Hóa chất.
B. Năng lượng.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Cơ khí.
Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp
A. Hóa chất
B. Năng lượng
C. Sản xuất vật liệu xây dựng
D. Cơ khí
Khai thác than, khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực nằm trong hệ thống công nghiệp nào sau đây?
A. Công nghiệp cơ khí
B. Công nghiệp luyện kim
C. Công nghiệp năng lượng
D. Công nghiệp điện tử - tin học
ành công nghiệp dẹt may có tác động mạnh nhất tới ngành công nghiệp
A. công nghiệp luyện kim B. công nghiệp năng lượng C. công nghiệp hóa chất
D. công ngiệp cơ khí
Khai thác dầu mỏ là ngành công nghiệp mũi nhọn hiện nay ở Việt Nam. Vậy sản lượng khai thác năm 2004 là bao nhiêu?
A. Trên 15,6 triệu tấn
B. Trên 18,8 triệu tấn
C. Trên 20 triệu tấn
D. Trên 27 triệu tấn
Ngành công nghiệp nào sau đây có khả năng giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là lao động nữ?
A. Công nghiệp năng lượng B. Công nghiệp luyện kim
C. Công nghiệp hóa chất D. Công nghiệp dệt-may
Nguyên liệu cơ bản để phát triển ngành chế tạo máy là sản phẩm ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Luyện kim đen
B. Điện lực
C. Khai thác than
D. Hóa chất
Công nghiệp khai thác dầu - khí phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Các nước phát triển
B. Các nước đang phát triển
C. Các nước có trữ lượng dầu mỏ lớn
D. Các nước công nghiệp mới
1. nêu vai trò cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp cơ khí, công nghiệp điện tử-tin học
2. so sánh vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thức phẩm
3. tổ chức lãnh thổ công nghiệp bao gồm những hình thức chủ yếu nào. nêu đặc điểm của hình thức đó
4. trình bày cơ cấu vai trò và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bó các ngành dịch vụ
5. nêu vai trò đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển phân bố giao thông vận tải
6. nêu đặc điểm các loại hình giao thông vận tải sau: đường ô tô , biển , hàng không