Giả sử CTPT của B là CnH2nO2 (n ≥ 1)
\(\Rightarrow\dfrac{16.2}{14n+16.2}=0,5333\)
\(\Rightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: B là C2H4O2.
Bạn tham khảo nhé!
Giả sử CTPT của B là CnH2nO2 (n ≥ 1)
\(\Rightarrow\dfrac{16.2}{14n+16.2}=0,5333\)
\(\Rightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: B là C2H4O2.
Bạn tham khảo nhé!
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là:
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. CH2=CHCH2OH.
B. CH3OH.
C. C3H7OH.
D. C6H5CH2OH
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. CH2=CHCH2OH
B. CH3OH
C. C3H7OH
D. C6H5CH2OH
Một ancol no đơn chức có %O=50% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C3H7OH
B. CH3OH
C. C6H5CH2OH
D. CH2=CHCH2OH
Để đốt cháy hoàn toàn 2,55g một axit cacboxylic X no đơn chất, mạch hở thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT của X
Cho 5,5 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na thu được 0,15g H2. Xác định CTPT của 2 ancol
Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là
A. CH3COOH; C2H5COOH
B. CH3COOH; HCOOH
C. C2H5COOH; C3H7COOH
D. C3H7COOH; C4H9COOH
Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là:
A. C6H5CH2OH.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH2=CHCH2OH.