Cho 2,8 gam oxit của kim loại R có hóa trị II phản ứng với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được muối RCl2 và 0,9 gam nc
a/ Viết PTHH
b/ Xác định tên kim loại
Cho sơ đồ phản ứng sau:
NH3 → t ∘ , x t + O 2 NO → + O 2 NO2 → + O 2 + H 2 O HNO3 → + C a O Cu(NO3)2 → t ∘ NO2.
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa – khử trong chuỗi trên là
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 2
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu cần) và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào:
Na+H2O --------> .....
KMnO4 ----------> ....
Al+H2SO4 ------> ........
FexOy+H2 -------> .......
Fe+O2 ------> .........
BaO+H2O --------> .........
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5
a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y
b) Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
Cho một thanh Zn dư vào 200 ml dd hỗn hợp HCl aM và H2SO4 bM, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dd chứa 43,3 g muối 6,72 l khí A.
a) Tính a và b
b) Cho toàn bộ khí A vào bình kín rồi bơm thêm khí C2H4 vào cho đến khi đạt tổng thể tích 12 l rồi tạo điều kiện xảy ra phản ứng hóa học ( sinh ra khí C2H6 ). Sau phản ứng thấy thể tích của hỗn hợp khí còn 9,2 l. Tính thể tích các khí thành phần còn lại trong bình sau phản ứng , biết các thể tích đo ở đktc.
câu 1 :
a) Hãy viết tên các chất sau : MgO, H2SO4, NAOH, KCl
b) cho các kim loại sau : Ag,Zn,Al. Những kim loại nào tác dụng với :
-Dung dịch H2SO4 loãng
- Dung dịch CuCl2
Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa .
câu 2 :
Viết PTHH biễu diễn dãy biến hóa sau:
Na--> Na2O---> NaOH----->Na2CO3---->Na2SO4-----> NaCl
câu 3 :
a )Bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau : CuSO4 ,MgCl2 ,KOH ,KNO3
( không dùng thêm hóa chất nào khác )
b) Hoàn Thành PTHH sau :
Al+Cl2 ---------> AlCl3
Fe+O2 ---------> Fe3O4
MgO+HCl ------> MgCl2 +H2O
câu 4 :
Hòa tân hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 vào dd HCL người ta thu được 72,4g muối.
a) Viết PTHH biễu diễn phản ứng xảy ra .
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đã cho .
Cho biết Mg =24 ;O =16 ; Al =27 ; Cl =35,5 ; H= 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
(d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho hợp chất hữu cơ D (mạch hở) có công thức phân tử là C 6 H 10 O 4 . Xuất phát từ D người ta tiến hành chuỗi các phản ứng hóa học sau:
(a) D + 2 N a O H → t ° E + F + G ;
(b) 2 E + H 2 S O 4 ( l o ã n g d ư ) → H + K ;
(c) H + 2 A g N O 3 + 3 N H 3 + H 2 O → t ° M + 2 A g + 2 N H 4 N O 3
(d) 2 F + C u ( O H ) 2 → Q + 2 H 2 O ;
(e) G + N a O H → C a O C H 4 + N a 2 C O 3 .
Công thức cấu tạo của D là
A. H C O O - C H 2 - C H 2 O O C - C H 2 C H 3
B. H C O O - C H 2 - C H ( C H 3 ) - O O C - C H 3
C. H C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C - C H 3
D. C H 3 C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3
Bài 1: Từ S,NaCl,CaCO3,H2O (dụng cụ cần thiết và các điều kiện về nhiệt độ,P,xúc tác có đủ) có thể điều chế những chất nào ? Viết phương trình phản ứng ( ghi rõ điều kiện nếu có ).
Bài 2: Có 4 bình khi bị mất nhãn CO2,H2,CO,O2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí trên
Bài 3: Nung nóng kim loại X trong không khí đến khối lượng không đổi,được chất rắn Y,khối lượng của X = 7/10 khối lượng Y.Tìm công thức phân tử chất rắn Y.