X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:
(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.
(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.
(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng.
(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B.
(6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z.
Số nhận định đúng là:
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Đáp án D
+ X : C n H 2 n O 2 ( k = 1 ) ; Y : C m H 2 m - 2 O 2 ( k = 2 ) . + m ( X , Y ) ⏟ 14 , 4 + m O 2 ⏟ 0 , 64 . 32 = 44 n C O 2 ⏟ ? + 18 n H 2 O ⏟ 0 , 52 n O / ( X , Y ) ⏟ ? + 2 n O 2 ⏟ 0 , 64 = 2 n C O 2 ⏟ ? + n H 2 O ⏟ 0 , 52 ⇒ n C O 2 = 0 , 58 n O / ( X , Y ) = 0 , 4 ⇒ ∑ ( k - 1 ) n h c h c = n Y = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 06 n X = ( 0 , 4 - 0 , 06 . 2 ) / 2 = 0 , 14 + B T C : 0 , 14 n + 0 , 06 m = 0 , 58 ⇒ n = 2 m = 5 ⇒ X l à H C O O C H 3 ; B l à C 3 H 5 C O O H Y l à C 3 H 5 C O O C H 3 ; A l à H C O O H Z l à C H 3 O H
+ Vậy có 3 kết luận đúng là : (1), (5), (6).
+ (2) sai vì nhóm -CHO chỉ làm mất màu dung dịch Br2 trong nước. (3) sai vì Y có thể có các công thức cấu tạo khác nhau:
C H 2 = C ( C H 3 ) C OO C H 3 |
C H 2 = C H C H 2 C OO C H 3 |
C H 3 C H = C H C OO C H 3 |
(4) sai vì CH3OH là ancol có 1 nguyên tử C nên khi tách nước ở 140 hay 170oC cũng chỉ tạo ra ete.