X là axit cacboxylic có CTTQ dạng CnH2nO2; Y là este mạch hở có CTTQ dạng CmH2m-4O4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,6 mol X và 0,15 mol Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 87,6 gam. Mặt khác đun nóng hỗn hợp E trên với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 1 ancol có khối lượng không quá 9,3 gam. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3COOC-CH=CH-COOCH3.
B. HCOOCH2CH2OOCCH=CH2.
C. CH3COOC-C(CH3)=CH-COOCH3.
D. CH2=CHCOO[CH2]3OOCH.
Chọn đáp án B
Giải đốt cháy: giả thiết mCO2 + mH2O = 87,6 gam.
Tương quan: ∑nCO2 – ∑nH2O = 0.nX + 2.nY = 0,3 mol.
||→ giải ra: nCO2 = 1,5 mol và nH2O = 1,2 mol.
||→ số Ctrung bình = 2. vì yêu cầu m ≥ 4 → n = 1. 0,6m + 0,15n = 1,5 → m = 6.
Chú ý thêm E + NaOH → 2 muối + 1 ancol, X là HCOOH, mancol < 9,3 gam.
một số nhóm cố định: 2C cho –COO (2 chức este); 2C cho nối đôi C=C,
còn lại 2C cho các gốc hiđrocacbon, tổng kết các dữ kiện trên
||→ Y phải là HCOOCH2-CH2-OOCCH=CH2 (este của etilen glicol với axit fomic và acrylic).
Chọn đáp án B. ♦.