X là amino axit no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Y là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp M gồm X, Y và một peptit có công thức Ala–X–X–X. Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần 24,64 lít (đktc) O2, thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,2 gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với:
A. 28%
B. 27%
C. 26%
D. 25%
Đáp án B
0,25 mol X tác dụng với 0,4 mol NaOH vừa đủ do vậy
n p e p t i t = 0 , 4 - 0 , 25 3 = 0 , 05 → n X ; Y = 0 , 2 m o l
Z chứa muối của X, Y và 0,05 mol muối Ala.
Đốt cháy muối cần 1,1 mol O2 thu được CO2 và H2O 49,2 gam
Ta có: n N a 2 C O 3 = 0 , 2 m o l
Ta có: n O ( Z ) = 0 , 4 . 2 = 0 , 8 m o l
BTNT O: 2 n C O 2 + n H 2 O = 0,8+1,1.2-0,2.3 = 2,4mol
Giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,75 và 0,9 mol.
Đốt cháy muối của axit no đơn chức thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Đốt cháy số mol muối amino axit thu được số mol H2O nhiều hơn CO2nửa số mol muối.
→ n m u o i a a =2(0,9 - 0,75) = 0,3 mol
→ n x =0,3 - 0,05.4 = 0,1mol → n Y = 0,1
Gọi số C của X và Y lần lượt là m, n.
→ (0,1+0,05.3)m+0,1n+0,05.3 = 0,75+0,2
Giải được nghiệm nguyên m=2; n=3.
Vậy X là Gly, Y là C3H6O2.
→ %Y = 0 , 1 . 74 0 , 1 . 75 + 0 , 1 . 74 + 0 , 05 . 260 = 26 , 52 %