x(2x - 5) = (2x + 1)(5 - 2x)
x(2x - 5) - (2x + 1)(5 - 2x) = 0
x(2x - 5) + (2x + 1)(2x - 5) = 0
(2x - 5)(x - 2x - 1) = 0
(2x - 5)(-x - 1) = 0
2x - 5 = 0 hoặc -x - 1 = 0
*) 2x - 5 = 0
2x = 5
-x - 1 = 0
-x = 1
x = -1
Vậy:
x(2x - 5) = (2x + 1)(5 - 2x)
x(2x - 5) - (2x + 1)(5 - 2x) = 0
x(2x - 5) + (2x + 1)(2x - 5) = 0
(2x - 5)(x - 2x - 1) = 0
(2x - 5)(-x - 1) = 0
2x - 5 = 0 hoặc -x - 1 = 0
*) 2x - 5 = 0
2x = 5
-x - 1 = 0
-x = 1
x = -1
Vậy:
Bài 1 a) Giải phương trình: 2x - y = 5 b) Giải phương trình: 2x - x-5 = 0 (3x + 2y = 15
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
a ) 3 x 2 − 7 x − 10 ⋅ 2 x 2 + ( 1 − 5 ) x + 5 − 3 = 0 b ) x 3 + 3 x 2 − 2 x − 6 = 0 c ) x 2 − 1 ( 0 , 6 x + 1 ) = 0 , 6 x 2 + x d ) x 2 + 2 x − 5 2 = x 2 − x + 5 2
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
(x2 + 2x – 5)2 = (x2 – x + 5)2
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
Bài 1: Giải hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2x-y}+\left(x+3y\right)=\dfrac{3}{2}\\\dfrac{4}{2x-y}-5\left(x+3y\right)=-2\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Cho phương trình: x\(^2\)+(m-1)x-m\(^2\)-2=0
a) CMR: phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt \(\forall\)m
b) Tìm m để biểu thức A=\(\left(\dfrac{x_1}{x_2}\right)^3+\left(\dfrac{x_2}{x_1}\right)^3\) đạt giá trị lớn nhất.
Bài 1 : giải những các phương trình sau A. X² - 2x - 3 = 0 B. X² - 3x = 0 C. X² - 4x - 5 = 0 D. 5x² + 2x - 7 = 0 E. 2x² - 8 = 0 G. 3x² -7x + 1 = 0 H. X² - 4x + 1 = 0
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a ) 4 x 2 + 2 x − 5 = 0 b ) 9 x 2 − 12 x + 4 = 0 c ) 5 x 2 + x + 2 = 0 d ) 159 x 2 − 2 x − 1 = 0
Tìm x biết :
\(\sqrt{\left(2x-1\right)}^2=5\)
gợi ý:
\(\sqrt{\left(2x-1\right)}^2=\left|2x-1\right|\)
cần giải hai phương trình
2x-1=5
2x-1=-5
Giải phương trình
5\(\sqrt{x}\) + \(\dfrac{5}{2\sqrt{x}}\) = 2x + \(\dfrac{1}{2x}\) +4
5(x+1/(2x))=2x^2+1/(2x^2)+4
giải phương trình