Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B.
Giải thích: Mục 2 – ý b, SGK/15, địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B.
Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng:
A. tiếp giáp lãnh hải.
B. thềm lục địa.
C. lãnh hải.
D. nội thuỷ.
Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, được gọi là:
A. Vùng đặc quyền kinh tế.
B. Nội thuỷ.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. Thềm lục địa
Vùng biển tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là
A. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Nội thủy
C. Vùng đặc quyền về kinh tế
D. Lãnh hải
Vùng biển thuộc chủ quyền, quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí được gọi là:
A. Nội thuỷ.
B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Đặc quyền kinh tế
Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra
B. Đường cơ sở trở ra
C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra
D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào
Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng:
A. tiếp giáp lãnh hải.
B. đặc quyền kinh tế.C. thềm lục địa.
D. lãnh hải.
C. thềm lục địa.
D. lãnh hải.
Theo Công ước Luật biển quốc tế năm 1982, vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải, hàng không là:
A. nội thủy
B. thềm lục địa
C. lãnh hải
D. vùng đặc quyền kinh tế
Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thuỷ của nước ta
A. là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. là cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. vùng nội thuỷ được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Đường biên giới quốc gia trên biên nước ta là ranh giới bên ngoài vùng
A. tiếp giáp lãnh hải
B. nội thủy
C. độc quyền kinh tế
D. lãnh hải