Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 khi thủy phân trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm một axit cacboxylic và một ancol là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số đồng phân este no, đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10O2 là :
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
X là ancol no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C. Z là este hai chức được tạo bởi X và Y. Trong số các công thức phân tử sau: C6H8O4, C5H6O4, C7H10O4, C7H8O4, C8H14O4, C5H8O4, số công thức phân tử phù hợp với Z là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở ứng với công thức C5H10O2 là:
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2