tính giá trị lớn nhất của
A = -( x + 1 ) \(^2\)+ 5
tìm x
2. x - 0, 7 = 1, 3
x - √25 = \(\left(\dfrac{2}{5}-\dfrac{6}{5}\right)\)
\(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{4}\) : x = \(\dfrac{2}{5}\)
Bài 2 :
a) Tìm các số nguyên x,y biết rằng \(\dfrac{x}{7}-\dfrac{1}{2}=\dfrac{y}{y+1}\)
b) Cho \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\) và \(\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{6}\). Tính A = \(\dfrac{2x+3y+4z}{3x+4y+5z}\)
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B, biết rằng
\(B=\left|7x-5y\right|+\left|2z-3x\right|+\left|xy+yz+zx-2000\right|\)
Câu 1: Chọn khẳng định sai?
A. \(\sqrt{5}\) ∈ Q
B. -4,(05) ∈ Q
C. \(\dfrac{-7}{0}\) ∉ Q
D. \(-\dfrac{0}{5}\) ∈ Q
Câu 2: Số đối của 2,5 là:
A. \(\dfrac{-2}{-5}\)
B. \(\dfrac{-2}{5}\)
C. \(\dfrac{-5}{2}\)
D. \(\dfrac{-5}{-2}\)
Câu 3: Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
A. \(\dfrac{-5}{21}\)
B. \(\dfrac{-13}{5}\)
C. \(\dfrac{-1}{8}\)
D. \(\dfrac{-3}{20}\)
Cho số hữu tỉ x = \(\dfrac{a-5}{a}\) ( a khác 0 ) . Với giá trị nguyên nào của a thì x là số nguyên ?
Câu 1
Giá trị x>0 thỏa mãn \dfrac{x}{-10}=\dfrac{-10}{x}−10x=x−10 là
Câu 2
Biết rằng a:b=-2,4:3,8a:b=−2,4:3,8 và 2a+b=-62a+b=−6. Giá trị của a+b=a+b=
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân đơn giản nhất )
Câu 3
Biết rằng a:b=3:5a:b=3:5 và 3a-b=17,23a−b=17,2. Giá trị của a+b=a+b=
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân đơn giản nhất)
Câu 4
Tập hợp các giá trị xx thỏa mãn: \dfrac{x}{-4}=\dfrac{-9}{x}−4x=x−9 là {
}
(Nhập kết quả theo giá trị tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";")
Câu 5
Số giá trị xx thỏa mãn \dfrac{2x}{42}=\dfrac{28}{3x}422x=3x28 là
Câu 6
Số giá trị xx thỏa mãn \dfrac{6\dfrac{1}{4}}{x}=\dfrac{x}{1,96}x641=1,96x là
Câu 7
Cho 2 số x, yx,y thỏa mãn (2x+1)^2+|y-1,2|=0(2x+1)2+∣y−1,2∣=0. Giá trị x+y=x+y=
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân đơn giản nhất )
Câu 8
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức C=\dfrac{1}{3}(x-\dfrac{2}{5})^2+|2y+1|-2,5C=31(x−52)2+∣2y+1∣−2,5 là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân đơn giản nhất)
Câu 9
Cho 2 số x, yx,y thỏa mãn (2x+1)^2+|y+1,2|=0(2x+1)2+∣y+1,2∣=0. Giá trị x+y=x+y=
(nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất )
Câu 10
Cho a:b:c=3:4:5a:b:c=3:4:5 và a+2b+3c=44,2a+2b+3c=44,2. Giá trị của a+b-c=a+b−c=
(nhập kết quả dưới dạng số thập phân đơn giản nhất)
Câu 1 : cho tỉ lệ thức a/b =c/d .Chứng minh : \(\dfrac{a+2b}{a-2b}\) = \(\dfrac{c+2d}{c-2d}\)
Câu 2 : Tìm x,y,z biết : (áp dụng công thức dãy tỉ số bằng nhau)
a) 2x=3y , 5y =7z và 3x+5y-7z =30.
b) \(\dfrac{x-1}{2}\)=\(\dfrac{y+3}{4}\)=\(\dfrac{z-5}{6}\)và 5z-3x-4y=50.
c) \(\dfrac{1}{2}\)x =\(\dfrac{2}{3}\)y=\(\dfrac{3}{4}\)z và x-y=15.
Tìm giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
a)\(A=\left|\dfrac{3}{5}-x\right|+\dfrac{1}{9}\)
b)B=\(\dfrac{2009}{2008}-\left|x-\dfrac{3}{5}\right|\)
c)C=\(-2\left|\dfrac{1}{3}x+4\right|+1\dfrac{2}{3}\)
a) Tìm x biết
\(\dfrac{315-x}{101}+\dfrac{313-x}{103}+\dfrac{311-x}{105}+\dfrac{309-x}{107}+4=0\)
b) Cho a,b,c là các số thực khác 0 thỏa mãn
\(\dfrac{a-b+c}{b}=\dfrac{a+b-c}{c}=\dfrac{-a+b+c}{a}\)
Tính giá trị của biểu thức :
P=\(\dfrac{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}{abc}\)
Biết (x2+ 3)2 - 5 = \(\dfrac{4}{\left|y-2\right|+1}\). Giá trị của x + y bằng
A. 0
B. 3
C. 1
D. 2
Biết \(\dfrac{a+b}{6}=\dfrac{b+c}{7}=\dfrac{c+a}{8}\) và a + b +c = 14. Giá trị của c bằng
A. 9
B. 8
C. 6
D. 7