Mặt phẳng đi qua điểm M(1; -2; 4) và nhận n → = (2; 3; 5) làm vectơ pháp tuyến là:
2(x – 1) + 3(y + 2) + 5(z – 4) = 0
⇔ 2x + 3y + 5z – 16 = 0.
Mặt phẳng đi qua điểm M(1; -2; 4) và nhận n → = (2; 3; 5) làm vectơ pháp tuyến là:
2(x – 1) + 3(y + 2) + 5(z – 4) = 0
⇔ 2x + 3y + 5z – 16 = 0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua điểm A 1 ; − 2 ; 0 và vec tơ pháp tuyến n → = 2 ; − 1 ; 3 là
A. x − 2 y − 4 = 0
B. 2 x − y + 3 z − 4 = 0
C. 2 x − y + 3 z = 0
D. 2 x − y + 3 z + 4 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng(α) đi qua điểm M(1;2;-3) và nhận =(1;-2;3) làm véc-tơ pháp tuyến có phương trình là:
A. x-2y-3z+6=0
B. x-2y-3z-6=0
C. x-2y+3z-12=0
D. x-2y+3z+12=0.
Viết phương trình mặt phẳng ( α ) trong các trường hợp sau: ( α ) đi qua điểm M(2; 0; 1) và nhận n → = (1; 1; 1) làm vecto pháp tuyến
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(-3;4;-2) và =(-2;3;-4). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A và nhận làm véc-tơ pháp tuyến là:
A. -3x+4y-2z+26=0
B. -2x+3y-4z+29=0
C. 2x-3y+4z+29=0
D. 2x-3y+4z+26=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho (α) là mặt phẳng đi qua điểm M(1; - 2; 4) và có véc-tơ pháp tuyến =(2; 3; 5). Phương trình mặt phẳng (α) là:
A. 2x + 3y + 5z - 16=0
B. x - 2y + 4z - 16=0
C. 2x + 3y + 5z + 16=0
D. x - 2y + 4z=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. cho vec tơ (0;1;1). Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng được cho bởi các phương trình dưới đây nhận vectơ n làm vectơ pháp tuyến
A. x=0
B. y+z=0
C. z=0
D. x+y=0
Trong không gian Oxyz. Đường thẳng ∆ đi qua M(1;2;-3) nhận vec tơ u → - 1 ; 2 ; 1 làm vec tơ chỉ phương có phương trình là
Viết phương trình mặt phẳng: Đi qua A(0; -1; 2) và song song với giá của mỗi vec tơ u → = (3; 2; 1) và v → = (-3; 0; 1).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng qua A(-1;1;-2) và có véc tơ pháp tuyến n → = 1 ; - 2 ; - 2 là