a: A={0;1;4;...}
b: B={1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12}
c: C=B(120)={0;120;...}
a: A={0;1;4;...}
b: B={1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12}
c: C=B(120)={0;120;...}
Liệt kê các phần tử của tập hợp A các ước số tự nhiên của 18 và của tập hợp các ước số tự nhiên của 30. Xác định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A.
Cho
A = { n ∈ N | n là ước của 12}
B = { n ∈ N | n là ước của 18}
Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18
Cho tập hợp A = {x ∈ N/x là ước chung của 36 và 120}. Các phần tử của tập A là:
A. A = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12
B. A = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12
C. A = 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12
D. A = 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12
Các phần tử của tập hợp N = { x ∈ N : x là ước chung của 24 và 36} là
A. {0; 1; 2; 3; 4; 6; 12}.
B. {1; 2; 3; 4; 6}.
C. {0; 1; 2; 3; 4; 6}.
D. {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
cho hai tập hợp:
A={x\(\in\)R|\(x^2\)+x-6=0 hoặc 3\(x^2\)-10x+8=0};
B={x\(\in\)R|\(x^2\)-2x-2=0 và 2\(x^2\)-7x+6=0}.
a) viết tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) tìm tất cả các tập hợp sao cho \(B\subset X\) và \(X\subset A\).
Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = { \(x\in R\) | \(\left(2x-x^2\right)\left(2x^2-3x-2\right)=0\)
b) B = { \(n\in N\) | \(3< n^2< 30\) }
c) C = { \(x\in Z\) | \(2x^2-75x-77=0\) }
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: B = {x ∈ N | x ≤ 12}
Tập hợp B các nghiệm của phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0 được viết là B = { x ∈ R | 2x2 – 5x + 3 = 0}
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp B.