Công thức tính momen của ngẫu lực:
M = F.d.
Momen của ngẫu lực phụ thuộc vào độ lớn của ngẫu lực, vào khoảng cách d giữa hai giá của hai lực, không phụ thuộc vào vị trí trục quay O.
Công thức tính momen của ngẫu lực:
M = F.d.
Momen của ngẫu lực phụ thuộc vào độ lớn của ngẫu lực, vào khoảng cách d giữa hai giá của hai lực, không phụ thuộc vào vị trí trục quay O.
(4 điểm)
a) Ngẫu lực là gì? Nêu một vài ví dụ về ngẫu lực.
b) Chứng minh rằng momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
Đơn vị của momen ngẫu lực là gì?
A. N
B. N.m
C. J
D. W
Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và có độ lớn FA = FB = 1 N (Hình 22.6a)
a) Tính momen của ngẫu lực.
b) Thanh quay đi một góc α = 30o . Hai lực luôn luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B (Hình 22.6b). Tính momen của ngẫu lực.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là
A. 100 N.m
B. 2 N.m
C. 0,5 N.m
D. 1 N.m
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 40 N. Biết momen của ngẫu lực bằng 12 N.m. Cánh tay đòn của ngẫu lực là
A. 30 cm
B. 3 cm
C. 3 m
D. 0,3 mm
Momen ngẫu lực đối với trục quay O vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng.
A. M = F 1 d 1 + F 2 d 2
B. M = F 1 d 1 − F 2 d 2
C. M = F 1 d 2 + F 2 d 1
D. M = F 1 d 2 − F 2 d 1
Một ngẫu lực gồm hai lực và có F 1 = F 2 = F và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là
A. ( F 1 – F 2 ).d
B. 2Fd
C. Fd
D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.
Hai lực cửa một ngẫu lực có độ lớn F = 40 N. Cánh tay đòn của ngẫn lực là d = 30 cm. Momen của ngẫu lực là
A. 18 N.m
B. 40 N.m
C. 10 N.m
D. 12N.m
Một ngẫu lực gồm hai lực F 1 → và F 2 → có F 1 = F 2 = F và có cánh tay đòn d. Momen của ngẫu lực này là
A. F 1 - F 2 . d
B. 2Fd
C. Fd.
D. Chưa biết được vì còn phụ thuộc vào vị trí của trục quay.