#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
if (i%3==0) cout<<i<<" ";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
if (i%3==0) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Viết chương trình nhập số nguyên n. In ra các số nguyên dương là BỘI số của 3 từ 1 đến n. (Ví dụ: Nếu nhập n là 12, vậy các bội của 3 từ 1 đến 12 là 3 6 9 12) *
Viết chương trình nhập số nguyên n. In ra các số nguyên dương là BỘI số của 3 từ 1 đến n. (Ví dụ: Nếu nhập n là 12, vậy các bội của 3 từ 1 đến 12 là 3 6 9 12) *
1)viết chương trình xuất ra các bội số của B trong phạm vị từ 1 đến N, với giá trị B, N được nhập vào từ bàn phím
2) nhập số nguyên n, viết chương trình xem số n có phải là số nguyên tố không
3)viết chương trình kiểm tra C có phải số hoàn hảo hay không
Câu 1: Viết chương trình nhập vào một số nguyên n. In ra màn hình tích các số từ 1 đến n.
Câu 2: Viết chương trình nhập vào một số nguyên n. In ra màn hình tích các số chẵn từ 1 đến n.
Câu 3: Viết chương trình nhập vào một số nguyên n. In ra màn hình tích các số lẻ từ 1 đến n.
Viết chương trình nhập vào số nguyên n và tính tổng các số lẻ (các số lẻ là số không chia hết cho 2) trong khoảng từ 1 đến n ( ví dụ nhập = 10, ta sẽ có tổng sau s=1+3+5+7+9=25)
Viết chương trình tính tổng các số là bội của 3 từ 0 đến N ( n nhập từ bàn phím)
Câu 1: Viết chương trình nhập vào số nguyên n có 2 chữ số (Nếu nhập sai thì nhập lại).
a) In ra các số chẵn từ 0 đến n
b) In ra các số lẽ từ 1 đến n
c) Tính tổng các số chẵn từ 0 đến n
d) Tính tổng các số lẻ từ 1 đến n
1. Thực hành
Bài 1: Viết chương trình nhập số nguyên n từ bàn phím. Kiểm tra và in ra màn hình số n có hợp lệ hay không với điều kiện n là số nguyên dương chẵn.
Bài 2: Viết chương trình Pascal nhập các số nguyên x và y từ bàn phím, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau đó hoán đổi các giá trị của x và y rồi in lại ra màn hình giá trị của x và y.
• Ví dụ cho x:=5; y:=7.Hoán đổi để x:=7; y:=5.Cho 1 biến trung gian là z, ta hoán đổi x, y cho nhau bằng cách:
• z:=y { gán giá trị số 7 vào biến nhớ z }
• y:=x { gán giá trị số 5 vào biến nhớ y }
• x:=z { gán giá trị số 7 vào biến nhớ x }
Bài 3: Viết chương trình nhập vào ba số nguyên a, b và c từ bàn phím. Tính và in ra màn hình:
X= a + b + c
Y= (a + b)2 / c.
Chạy lại chương trình và nhập giá trị cho a là 10.5, quan sát kết quả và nêu nhận xét.
Viết chương trình nhập vào 1 dãy số nguyên dương có n phần tử (n là số nguyên dương nhập từ ban phím), xuất dãy số ra màn hình. Cho biết dãy số có bao nhiêu số chính phương. Số chính phương là số khi ta rút căn bậc 2 có kết quả là số nguyên. Ví dụ như số 4, 9, 16, 25, 36,.... Sắp xếp dãy số tăng dần. Xuất dãy số sau khi sắp xếp. Lưu ý: Các chức năng của chương trình đều được thực hiện bằng hàm. Ví dụ như chức năng nhập, xuất, kiểm tra chính phương, ...