`x^2 + 5x +25/4`
`= x^2 + 2*x*5/2 + (5/2)^2`
`= (x+5/2)^2`
`= x^2 + 2 . 5/2 + (5/2)^2`
`= (x+5/2)^2`
Viết dưới dạng bình phương một tổng \(x^2+5x+\dfrac{25}{4}\) là:
\(\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2\)
`x^2 + 5x +25/4`
`= x^2 + 2*x*5/2 + (5/2)^2`
`= (x+5/2)^2`
`= x^2 + 2 . 5/2 + (5/2)^2`
`= (x+5/2)^2`
Viết dưới dạng bình phương một tổng \(x^2+5x+\dfrac{25}{4}\) là:
\(\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2\)
viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiệu
a x2 +5x+25/4
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu hoặc lập phương của một tổng, một hiệu
1, x\(^2\)+2xy+y\(^2\)
2, 4x\(^2\)+12x+9
3, x\(^2\)+5x+\(\dfrac{25}{4}\)
4, 16x\(^2\)-8x+1
5, x\(^2\)+x+\(\dfrac{1}{4}\)
6, x\(^2\)-3x+\(\dfrac{9}{4}\)
7, x\(^3\)+3x\(^2\)+3x+1
8,(\(\dfrac{x}{4}\))\(^2\)+x+1
9, 27y\(^3\)-9y\(^2\)+y-\(\dfrac{1}{27}\)
10, 8x\(^3\)+12x\(^2\)y+6xy\(^2\)+y\(^3\)
\(x^2+5x+\frac{25}{4}\)
Viết biểu thức trên dưới dạng bình phương của 1 hiệu
Bài 6: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiệu:
a) x2 + 5x +\(\dfrac{ }{ }\)\(\dfrac{25}{4}\)
b) 16x2 – 8x + 1
c) 4x2 + 12xy + 9y2
d) (x + 3)(x + 4)(x + 5)(x + 6) + 1
e) x2 + y2 + 2x + 2y + 2(x + 1)(y + 1) + 2
g) x2 – 2x(y + 2) + y2 + 4y + 4
h) x2 + 2x(y + 1) + y2 + 2y + 1
Hãy viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay bình phương của một hiệu hay tích của các biểu thức:
4x2-1/9(y+1)2
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu: x^2-x+1/4
Hãy viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay bình phương của một hiệu hay tích của các biểu thức:
9/4x2 +9y2/4-9y/2x
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng , 1 hiệu :
a) 5x^2 + y^2 + z^2 + 4xy - 2xz
b) 9x^2 + 25 - 12xy + 2y^2 - 10y
c) 13x^2 + 4x - 12xy + 4y^2 + 1
d) x^2 + 4y^2 + 4x - 4y +5
Bài 1;Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hay hiệu :
a : (x+3)(x+4)(x+5)(x+6)+1
b : x2+y2+2x+2y+2(x+1)(y+1)+2