Em tán thành hay không tán thành các ý kiến sau? Tại sao?
a. Chỉ những người “có vấn đề” về đạo đức mới cần tự hoàn thiện bản thân.
b. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm cần thiết nhưng không dễ dàng.
c. Tự hoàn thiện bản thân không phải là làm mất đi bản sắc riêng của mình.
d. Để tự hoàn thiện bản thân, điều quan trọng nhất là phải có sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung quanh.
Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Luôn đề cao bản thân.
B. Khắc phục khuyết điểm.
C. Tự quyết định mọi việc làm.
D. Luôn làm theo ý người khác.
Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Tích cực lao động, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm.
B. Không ngừng học tập, tu dưỡng để ngày một tiến bộ.
C. Chăm học để có kết quả cao.
D. Học hỏi tất cả mọi người.
Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?
A. Tự cao, tự đại.
B. Tự tin vào bản thân.
C. Rèn luyện sức khỏe.
D. Ham hỏi hỏi.
Câu nào dưới đây không nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Học thầy không tày học bạn.
D. Học đi đôi với hành.
Em hãy lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để tự hoàn thiện bản thân theo các mục sau:
- Mục tiêu phấn đấu, rèn luyện tự hoàn thiện bản thân của em.
- Thời gian thực hiện mục tiêu.
- Những thuận lợi em đã có.
- Những khó khăn em có thể gặp phải và cách khắc phục, vượt qua những khó khăn đó.
- Những biện pháp em cần làm để thực hiện mục tiêu.
- Em có thể tìm được sự hỗ trợ, giúp đỡ của ai để hoàn thành mục tiêu.
Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Cần có sự giúp đỡ của người thân.
B. Việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
C. Việc nhận thức đúng bản thân không dễ dàng.
D. Việc riêng của mỗi cá nhân nên không can thiệp.
Câu nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Học một hiểu mười.
B. Có chí thì nên.
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
D. Năng nhặt chặt bị.
Câu nào dưới đây giúp cho việc tự nhận thức bản thân được hoàn thiện?
A. Chớ thấy song cả mà ngã tay chèo.
B. Tức nước vỡ bờ.
C. Ăn cây táo, rào cây sung.
D. Nhìn mặt bắt hình dong.