Việc làm nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?
A. Mở rộng sản xuất, kinh doanh.
B. Khắc phục tật nói ngọng.
C. Chăm chỉ học tiếng Anh.
D. Luyện viết chữ đẹp.
Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Luôn đề cao bản thân.
B. Khắc phục khuyết điểm.
C. Tự quyết định mọi việc làm.
D. Luôn làm theo ý người khác.
Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?
A. Tích cực lao động, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm.
B. Không ngừng học tập, tu dưỡng để ngày một tiến bộ.
C. Chăm học để có kết quả cao.
D. Học hỏi tất cả mọi người.
Câu nào dưới đây nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Học một hiểu mười.
B. Có chí thì nên.
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
D. Năng nhặt chặt bị.
Câu nào dưới đây không nói về tự hoàn thiện bản thân?
A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Học thầy không tày học bạn.
D. Học đi đôi với hành.
Em tán thành hay không tán thành các ý kiến sau? Tại sao?
a. Chỉ những người “có vấn đề” về đạo đức mới cần tự hoàn thiện bản thân.
b. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm cần thiết nhưng không dễ dàng.
c. Tự hoàn thiện bản thân không phải là làm mất đi bản sắc riêng của mình.
d. Để tự hoàn thiện bản thân, điều quan trọng nhất là phải có sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người xung quanh.
Biểu hiện nào dưới đây là tự hoàn thiện bản thân?
A. Học nấu ăn.
B. Học hút thuốc lá.
C. Tham gia đua xe.
D. Không làm bài tập về nhà.
Điều gì dưới đây quan trọng mà mỗi người cân có để tự hoàn thiện bản thân?
A. Có người giúp đỡ thường xuyên.
B. Biết lập kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện và phấn đấu thực hiện.
C. Có điều kiện về kinh tế gia đình.
D. Biết làm việc và nghỉ ngơi đúng kế hoạch đã định.
Biểu hiện nào dưới đây không phải là tự hoàn thiện bản thân?
A. Tự cao, tự đại.
B. Tự tin vào bản thân.
C. Rèn luyện sức khỏe.
D. Ham hỏi hỏi.