Hạt nhân P 15 32 đứng yên phân rã β - , hạt nhân con sinh ra là S 16 32 có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử P 32 và S 32 lần lượt là 31,97391 u và 31,97207 u, với 1 u = 931,5 MeV/c2 . Trong phân rã này, thực nghiệm đo được động năng của êlectrôn (tia β-) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này là
A. 0,67878 MeV
B. 0,166455 MeV
C. 0,00362 MeV
D.0,85312 MeV
Hạt nhân đứng yên phân rã β - , hạt nhân con sinh ra là có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử P 32 , S 32 lần lượt là 31,97391 u và 31,97207 u, với 1u = 931,5 M e V / c 2 . Trong phân rã này, thực nghiệm đo được động năng của êlectrôn (tia β - ) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này là
A. 0,00362 MeV
B. 0,67878 MeV
C. 0,85312 MeV
D. 0,166455 MeV
Hạt nhân Bi210 có tính phóng xạ β - và biến thành hạt nhân của nguyên tử Pôlôni. Khi xác định năng lượng toàn phần E B i (gồm cả động năng và năng lượng nghỉ) của bítmút trước khi phát phóng xạ, năng lượng toàn phần E e của hạt β - , năng lượng toàn phần E p của hạt Poloni người ta thấy E B i ≠ E e + E p . Hãy giải thích?
A. Còn có cả hạt nơtrinô và nơtron.
B. Còn có cả phản hạt nơtrinô và phôtôn.
C. Còn có cả hạt nơtrinô và bêta cộng.
D. Còn có cả hạt nơtrinô và phôtôn.
Hạt nhân B 83 210 i có tính phóng xạ β– và biến thành hạt nhân của nguyên tử Pôlôni. Khi xác định năng lượng toàn phần E B i (gồm cả động năng và năng lượng nghỉ) của bítmút trước khi phát phóng xạ, năng lượng toàn phần E e của hạt β–, năng lượng toàn phần E p của hạt Poloni người ta thấy E B i ≠ E e + E p . Hãy giải thích?
A. Còn có cả hạt nơtrinô và nơtron
B. Còn có cả phản hạt nơtrinô và phôtôn
C. Còn có cả hạt nơtrinô và bêta cộng
D. Còn có cả hạt nơtrinô và phôtôn
Dùng hạt proton có động năng K p = 5 , 58 M e V bắn vào hạt nhân N 11 23 a đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là K α = 6 , 6 M e V ; K X = 2 , 64 M e V . Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc β giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt X là
A . 170 0
B . 150 0
C . 70 0
D . 30 0
Cho các phát biểu sau
(a) Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn
(b) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
(c) Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
(d) Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
(e) Trong phóng xạ β + , hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho phản ứng hạt nhân n 1 1 + L 3 6 i → H 1 3 + α . Hạt nhân L 3 6 i đứng yên, notron có động năng K α = 2 M e V . Hạt α và hạt nhân H 1 3 bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của notron những góc tương ứng bằng β=15 độ và φ=30 độ . Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Tỏa 1,66 MeV
B. Tỏa 1,52 MeV
C. Thu 1,66 MeV
D. Thu 1,52 MeV
Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân N 11 a 23 đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là
A. 147 °
B. 148 °
C. 150 °
D. 120 °
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )