Về kinh tế đối ngoại, Nga là nước có
A. giá trị của thương mại không lớn.
B. nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
C. cán cân thương mại không ổn định.
D. xuất siêu từ năm 2005 đến nay
Về kinh tế đối ngoại, Nga là nước có
A. giá trị của thương mại không lớn.
B. nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
C. cán cân thương mại không ổn định.
D. xuất siêu từ năm 2005 đến nay
Năm 2005, giá trị xuất khẩu của LB Nga 245 tỉ USD, cán cân thương mại +120 tỉ USD, Vậy, giá trị nhập khẩu là:
A. 115 tỉ USD.
B. 125 tỉ USD.
C. 145 tỉ USD.
D. 175 tỉ USD.
Giá trị xuất khẩu của LB Đức: 911,6 tỉ USD, cán cân thương mại +193,6 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu (năm 2004) là:
A. 1.562,5 tỉ USD.
B. 1.629,6 tỉ USD.
C. 1.714,8 tỉ USD.
D. 1.786,5 tỉ USD.
Năm 2004, Pháp xuất khẩu: 423,8 tỉ USD. Cán cân thương mại – 18,2 tỉ USD. Vậy tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu là:
A. 780,1 tỉ USD.
B. 817,1 tỉ USD.
C. 865,6 tỉ USD.
D. 951,1 tỉ USD.
Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Ai Cập 20,4 tỉ USD. Cán cân thương mại – 5,4 tỉ USD (năm 2004). Vậy xuất khẩu là:
A. 5,7 tỉ USD.
B. 6,8 tỉ USD.
C. 7,1 tỉ USD.
D. 7,5 tỉ USD.
Năm 2004, Nhật Bản xuất khẩu 565,7 tỉ USD, cán cân thương mại: 111,2 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu là:
A. 1002,2 tỉ USD.
B. 1020,2 tỉ USD.
C. 1200,2 tỉ USD.
D. 1305,2 tỉ USD.
Năm 2004, giá trị xuất khẩu: 593,4 tỉ USD, cán cân thương mại là: 32, 7 tỉ USD. Tính giá trị nhập khẩu của Trung Quốc.
A. Nhập khẩu 506,7 tỉ USD.
B. Nhập khẩu 560,7 tỉ USD.
C. Nhập khẩu 570,6 tỉ USD.
D. Nhập khẩu 607,7 tỉ USD.
Với giá trị xuất khẩu 818,5 tỉ USD, cán cân thương mại – 707,2 tỉ USD (2004). Vậy tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì là:
A. 2.344,2 tỉ USD.
B. 2.543,4 tỉ USD.
C. 3.245,4 tỉ USD.
D. 3.425,4 tỉ USD.
Cho bảng số liệu sau:
BẢNG 9.5. GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
---|---|---|---|---|---|
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 349,1 | 454,5 |
Cán cân thương mại | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 54,4 | 111,2 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản qua các năm.
Dựa vào hình 11.9, hãy nhận xét về cán cân thương mại trong giai đoạn 1990 - 2004 của một số quốc gia Đông Nam Á.
Hình 11.9. Biểu đồ giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước trong khu vực Đông Nam Á
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu LB Nga (tỉ USD) thời kì 1997 – 2005.
Năm | 1997 | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 |
Xuất khẩu | 88 | 105,6 | 135,9 | 183,5 | 245 |
Nhập khẩu | 70 | 49 | 83,7 | 105,9 | 125 |
Vẽ biểu đồ và nhận xét giá trị xuất nhập khẩu của LB Nga từ năm 1997 đến 2005.