Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, tên của các thành phần A, B, C và D lần lượt là
A. sinh vật sản xuất; sinh vật tiêu thụ; sinh vật phân giải và khí quyển.
B. sinh vật tiêu thụ; khí quyển; sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất.
C. sinh vật phân giải; khí quyển; sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất.
D. sinh vật tiêu thụ; sinh vật phân giải; sinh vật sản xuất và khí quyển.
Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:
(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng C O 2 thông qua quá trình quang hợp.
(3) Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH 4 + và NO 2 - .
(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
Những nhận định nào sau đây là sai?
A. (1) và (2)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (3)
Trong hệ gen của sinh vật nhân thực, có những gen mà tế bào cần sản phẩm của nó với một số lượng lớn được mã hóa lặp lại nhiều lần. Có mấy dạng đột biến trong số các dạng được kể ra sau đây góp phần cho hiện tượng kể trên.
1. Đột biến lặp đoạn.
2. Đột biến thể tam nhiễm.
3. Đột biến thể tam bội.
4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
5. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
6. Đột biến đảo đoạn.
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa hóa:
(1). Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái.
(2). Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống.
(3). Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm.
(4). Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa hóa:
(1). Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái.
(2). Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống.
(3). Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm.
(4). Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu.
A. 2
B. 4
C. 1
D.3
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.
III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng và N H 4 + và N O 3 - .
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
A. I và II.
B. II và IV.
C. I và III.
D. III và IV
Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa
thạch.
B. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
C. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
D. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ
A. 2.
B. 1
C. 3.
D. 4
Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit C O 2 .
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng
N
H
4
+
và
N
O
3
-
.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Trong các chu trình sinh địa hóa dưới đây, chu trình nào có vật chất lắng đọng nhiều nhất?
A. Chu trình cacbon.
B. Chu trình nitơ.
C. Chu trình nước.
D. Chu trình photpho.