Đáp án là B
Vai trò của ngành dịch vụ là thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh, cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động
Đáp án là B
Vai trò của ngành dịch vụ là thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển mạnh, cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động
Nhận định nào dưới đây không phải vai trò của các ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất
B. Tạo thêm nhiều việc làm cho người dân
C. Cơ cấu ngành dịch vụ hết sức phức tạp
D. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước
Ngành nào dưới đây có vai trò tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
D. Tất cả các ngành trên
Ý nào sau đây không đúng với vai trò của nành công nghiệp?
A sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn
B cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế
C tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị góp phần phát triển kinh tế
D luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP
Ngành nào dưới đây có vai trò khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên từ đó thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển?
A. Công nghiệp
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ
D. Tất cả các ngành trên
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự phát triển của ngành nội thương của một quốc gia?
A. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất.
B. Phân công lao động theo vùng và lãnh thổ.
C. Phục vụ tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
D. Góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước
Các nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp, dịch vụ
C. Tạo điều kiện khai thác có hiệu qủa tài nguyên thiên nhiên
D. Nhu cầu lương thực lớn, giải quyết phần lớn việc làm cho lao động
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động của ngành ngoại thương?
A. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới.
B. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
C. Liên kết thị trường các vùng trong một nước.
D. Hợp tác sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của các nước có nền kinh tế phát triển là
A. các sản phẩm của ngành công nghiệp Tphẩm. | B. hàng tiêu dùng. |
C. các máy móc, công cụ. | D. khoáng sản, nhiên liệu, nông sản. |
Câu 42: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng quy mô sản xuất?
A. Nguồn vốn đầu tư. B. Nguồn lao động. C. Vị trí địa lí. D. Lịch sử - văn hóa.
Câu 43: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?
A. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật. B. Thị trường tiêu thụ.
C. Dân cư và lao động. D. Khoa học - công nghệ.
Câu 44: Nhân tố đảm bảo lực lượng sản xuất cho công nghiệp là
A. khoa học, công nghệ. B. liên kết và hợp tác. C. dân cư, lao động. D. vốn và thị trường.
Câu 45: Sự phát triển và phân bố của công nghiệp thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?
A. Thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động. D. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch và đối với sản xuất và đời sống xã hội?