Cho mạch điện như hình vẽ. Cho UAB =6V; r=1Ω;R1=1Ω;R2=R3=3Ω;Rx làmộtbiếntrở;AmpekếAvà khoá K, dây nối có điện trở nhỏ không đáng kể.
a. Tìm Rx để số chỉ Ampe kế khi K đóng bằng 9/5 số chỉ Ampe kế khi K mở.
b. Khi khoá K mở, tìm Rx để công suất trên đoạn mạch AC là 6,75W.
c. Khi khoá K mở, tìm Rx để công suất trên Rx lớn nhất. Tính giá trị công suất đó.
hình vẽ
Cho điện trở r và biến trở Rx ; hiệu điện thế nguồn là U. Xác định giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên nó cực đại
cho mạch điện như hình vẽ: UAB=9V, đèn Đ có ghi(3v-3w), Rx là biến trở. điều chỉnh Rx =12 ôm
a)bóng đèn trên có hiệu điện thế định mức và công suất định mức là bao nhiêu?
b)tính số chỉ của ampe kế và khi đó đèn sáng như thế nào?
Cho mạch điện như hình vẽ ; 2 đèn F1 và D2 giống hệt nhau, Rx là biến trở, các điện trở R1;R2 có cùng giá trị; Nguồn điện có HĐT U không đỗi điều chỉnh Rx ở 2 giá trị 1 ohm, 4 ohm thì P tiêu thụ trên Rx đều có giá trị 25W; khi đó Đ1 có công suất 225W; tìm U; R1, R2 có Rd
Cho điện trở R1 = 10 Ω mắc nối tiếp với một biến trở Rx có giá trị thay đổi được tùy ý. Hệ được mắc vào
nguồn với điện áp 5 V, biết rằng các dụng cụ đều là lý tưởng và nguồn không có điện trở trong
a. Đặt Rx đến giá trị 5 Ω, hãy tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở Rx.
b. Giả sử điện trở được điều chỉnh đến giá trị X, hãy viết phương trình
biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên điện trở Rx vào giá trị điện trở X. |
c. Bài toán thay đổi như thế nào nếu ta lắp thêm một điện trở R2 = 10 Ω song song với Rx
Đoạn mạch gồm một biến trở Rx đèn 1 (12V-6W) đèn 2 (6V-6W). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm các đồ dùng điện kể trên để hai bóng đèn sáng bình thường . Tính Rx ( biết U giữa hai đầu đoạn mạch là 18V).
cho mạch điện như hình vẽ r1=15ôm r2=25ôm r3=10ôm Uab =12v không đổi a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) để điện trở tương đương của đoạn mạch là 7,5 ôm người ta thay R1 bởi điện trở Rx. tính Rx
Bài 5 :(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 1 Ω; R2 =2 Ω; Rx là một biến trở tiết diện đề với con chạy C di chuyển được trên MN và có giá trị lớn nhất là 16 Ω. Hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện tr rất lớn, b qua điện trở của ampe kế và dây nối a/ Khi con chạy C nằm chính giữa MN thì vôn kế chỉ 10V. Tìm số chỉ của ampe kế và giá trị hiệu điện thế U. b/ Xác định vị trí C để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở là lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó và vị trí con chạy C khi đó. c/ Đổi chỗ vôn kế và ampe kế cho nhau. Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế trong trường hợp đó?
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 25 ω và R 2 = 15 ω .
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.
b) Điện trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 ω m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn.
Giữa 2 điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi 36V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 16 ôm và R2 = 24 ôm. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở b)Tính công suất của dòng điện trong mạch MN. c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 12min 2. Cho đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 20 ôm và R2 = 60 ôm mắc song song, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch luôn không đổi là 12V. Tính: a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cả đoạn mạch c) Công suất điện của điện trở R2 d) Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 2min