Từ điểm O tùy ý trong tgABC kẻ OD,OE,OF lần lượt vuông góc với BC,AC và AB.Chứng minh
AE^2+BF^2+CD^2=AF^2+BD^2+CE^2
Từ một điểm O tùy ý trong tam giác ABC kẻ OD, OE, OF lần lượt vuông góc với BC; AC và AB. C/minh: \(AE^2+BF^2+CD^2=AF^2+BD^2+CE^2\)
từ điểm O tùy ý trong tam giác ABC kẻ OA1,OB1,OC1 lần lượt vuông góc với BC,CA,AB.chứng minh rằng : AB1MŨ 2+BC1 MŨ 2+CA1MŨ 2=AC1MŨ 2+BA1MŨ 2+CB1 MŨ 2
cho tam giác ABC .Từ M là 1 điểm bất kì trong tam giác. Kẻ MD vuông góc với BC, kẻ ME vuông góc với AC, kẻ MF vuông góc với AB.Chứng minh rằng: BD2+CE2+AF2=DC2+EA2+FB2
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm, tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại O. Vẽ OD vuông góc với BC, OE vuông góc với AB, OF vuông góc với AC.
a) Chứng minh OD = OE và OF
b) Chứng minh AE = AF = OE; BE = BD; CF = CD
c) Chứng minh AB + AC - BC = 2AE
d) Tính khoảng cách từ điểm O từ các cạnh của tam giác ABC
Cho tam giác ABC , điểm M là điểm bất kì nằm trong tam giác. Từ M kẻ MD,ME,MF lần lượt vuông góc với BC,CA,AB. Chứng minh:BD^2 + CE^2 + AF^2 = CD^2 + EA^2 + FB^2
từ điểm O trong tam giác ABC kẻ of vuông góc với OG;CH Voung Voc với AB,BC, CD chung minh hệ thức AF^2=BG^2+CH^2=AH^2+BF^2+CG^2
cho tam giác ABC. M là điểm nằm trong tam giác đó. Vẽ MD vuông với BC tại D, ME vuôn với AC tại E, MF vuông với AB tại F. Chứng minh AF^2+BD^2+CE^2=AE^2+BF^2+CD^2
Từ điểm O tùy ý trong tam giác ABC,kẻ OM,ON,OP lần lượt vuông góc với các cạnh BC,CA,AB.CMR: \(AN^2+BP^2+CM^2=AP^2+BM^2+CN^2\)